VNFDI News
vnfdi.vn
Long An
KCN Xuyên Á là khu công nghiệp có diện tích lớn nhất tỉnh Long An, có vị trí nằm gần các cột mốc giao thông quan trọng của tỉnh cà các tỉnh/ thành phố lân cận.
VNFDI xin đưa ra thông tin khái quát về Khu công nghiệp Xuyên Á như sau:
Khu công nghiệp Xuyên Á được UBND tỉnh Long An và Ban Quản Lý Khu Kinh Tế tỉnh Long An cho phép tiếp nhận các ngành nghề, bao gồm:
I. Diện tích và nguồn nhân lực huyện Đức Hòa – Long An
Huyện Đức Hòa nằm ở phía bắc tỉnh Long An, có vị trí địa lý:
Theo thống kê năm 2019, huyện có diện tích 427,63 km², dân số là 315.711 người, mật độ dân số đạt 738 người/km².
Từ Đức Hòa có thể di chuyển thuận lợi đến các thị trấn Củ Chi, Hóc Môn của thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 22 và quốc lộ 1A. Thị trấn Đức Hoà cách Chợ Bến Thành khoảng 28 km, cách thành phố Tân An khoảng 35 km. Quốc lộ N2 dài 19 km còn là trục giao thông quan trọng nối với quốc lộ 22 tạo thành trục giao thông liên hệ trực tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Theo kết quả sơ bộ của cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, huyện Đức Hoà có trên 98.000 hộ dân với 315.817 nhân khẩu, chiếm 18,7 % dân số tỉnh Long An, chủ yếu gồm dân tộc Kinh. Mật độ dân số là 736 người/km², cao nhất là xã Đức Hòa Hạ,Thị Trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu Nghĩa, xã Mỹ Hạnh Nam, xã Đức Hoà Đông.
Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số cơ học của huyện bắt đầu tăng do nhu cầu ổn định nơi ở của người dân khi các xí nghiệp ngày càng mọc lên nhiều và sự dãn dân của vùng đô thị TP.HCM, trung bình mỗi năm dân số tăng thêm 10.000 người. Dự kiến đến năm 2020, dân số của huyện đạt khoảng 350.000 người. Dân số cơ học tập trung ở các xã như Đức Hoà Hạ, Đức Hoà Đông, Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Hạ, Đức Hoà Thượng.
II. Kinh tế huyện Đức Hòa – Long An
Nằm ở vị trí tiếp giáp với nhiều huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, Đức Hòa có nhiều thuận lợi trong việc thu hút đầu tư, giao lưu kinh tế. Với điều kiện đó, trong tương lai, Đức Hòa sẽ là trọng điểm phát triển công nghiệp của tỉnh Long An, là địa phương đi đầu trong việc phát triển các khu công nghiệp thu hút đầu tư từ bên ngoài. Trong quy hoạch phát triển kinh tế, huyện chú trọng đầu tư phát triển toàn diện các lĩnh vực công nghiệp, thương mại – dịch vụ, dân cư – đô thị và nông nghiệp; trong đó, công nghiệp làm nền tảng. Ưu tiên thu hút đầu tư cho ngành Công nghiệp, thương mại – dịch vụ ở các khu, cụm công nghiệp đã quy hoạch, chú ý đến các ngành nghề nhiều lao động; đồng thời tạo thuận lợi để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ không gây ô nhiễm đan xen trong cụm tuyến dân cư.
Hầu hết các khu, cụm Công Nghiệp của huyện đều tập trung ở vùng trọng điểm bao gồm 11 xã, thị trấn với tổng diện tích khoảng 18.000 ha.
Thu ngân sách (chỉ tính các khoảng được thu bởi huyện) năm 2019 đạt 1.200 tỷ đồng (đứng đầu tỉnh Long An). Mức tăng trưởng kinh tế ước đạt 17,5%/ năm. Dự kiến năm 2020, Đức Hoà thu ngân sách 1.600 tỷ đồng.
Là địa phương có nhiều ngân hàng chọn làm chi nhánh hoặc phòng giao dịch như: Agribank, Vietcombank, BIDV, Sacombank, Vietinbank, ABBank, SHB, Kienlongbank, OCB, MB, SCB, LienVietPostBank, CB, NCB, HDBank, SaigonBank, ACB, Vietbank…
Theo nghị quyết của Huyện Ủy Đức Hòa, định hướng phát triển Đức Hòa là đô thị loại 1, đến năm 2025 cơ bản xây dựng các tiêu chí của đô thị loại 3 và chuyển từ huyện Đức Hòa sang Thành Phố Đức Hòa trực thuộc tỉnh Long An.
III. Giao thông tại huyện Đức Hòa – Long An
Huyện có hơn 1.500 km đường giao thông bao gồm: Quốc lộ N2 cắt ngang dài 19 km.
Hệ thống các Tỉnh lộ:
Các tuyến đường Huyện:
Sông Vàm Cỏ Đông là hành lang bảo vệ luồng mỗi bên 50m. Xây dựng các cảng cạn trong các khu công nghiệp dọc theo kênh Thầy Cai. Xây dựng bến cảng trong khu công nghiệp DNN – Tân Phú, cảng trung chuyển Trà Cú, Hựu Thạnh gắn kết với cảng Long An và cảng Hiệp Phước.
Về đường bộ: KCN có vị trí chiến lược với các đầu nối giao thông thuận lợi: KCN Xuyên Á kết nối tới các khu vực lớn, cụ thể:
Về đường thủy:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, giao thông trong KCN thuận tiện!
– Đất xây dựng nhà máy: 212,3996 ha
– Đất xây dựng công trình kỹ thuật:7,5638 ha
– Đất xây dựng kho tàng, cảng: 4,1236 ha
– Đất khu hành chính, dịch vụ: 9,2829 ha
– Đất Cây xanh: 34,6851 ha
– Đất đường giao thông: 37,8450 ha
Tuyến đường chính dẫn vào khu đất thuận lợi đảm bảo việc vận chuyển nguyên vật tư xây dựng và hàng hóa được thông suốt.
- Hệ thống điện trung thế thuộc mạng lưới điện quốc gia từ nguồn điện trung thế 22 KV nối từ trạm biến thế 110KV Bến Lức và Đức Hòa , được cung cấp đến hàng rào các nhà máy, xí nghiệp.
– Giá điện: theo giá công bố của Điện lực Đức Hòa
– Công suất: 5.000m3/ngày đêm
– Giá cấp nước: 8.000VNĐ/m3 (chưa VAT)
– Nước thải sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN trước khi cho thải ra rạch và sông Vàm Cỏ Đông.
– Giá xử lý nước thải: 0,3 USD/m3 (chưa VAT).
– Hệ thống thoát nước mưa riêng với thoát nước bẩn được xây dựng hoàn chỉnh.
– Hệ thống cây xanh được bố trí phân tán toàn khu vực có tác dụng tốt cho việc xử lý vệ sinh môi trường chống ô nhiễm(tiếng ồn, bụi, khói..) và tạo cho cảnh quan toàn KCN được đẹp mắt, sạch sẽ và tạo môi trường làm việc thoải mái cho người lao động.
Đất | Giá thuê đất | 55-70 USD |
Thời hạn thuê | 2055 | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 tháng | |
Đặt cọc | 10% | |
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | 3 USD | |
Phí quản lý | Phí quản ký | 0.4 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | Hàng năm | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD/Kwh |
Bình thường | 0.05 USD/Kwh | |
Giờ thấp điểm | 0.03 USD/Kwh | |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp nước | Nhà máy nước trong KCN | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | Có |
(*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê)
Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, VNFDI sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:
Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI