Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh – Vĩnh Phúc – A - Mã: 8107

Vĩnh Phúc

d1 2

I. Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh – Vĩnh Phúc

Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh được bổ sung vào quy hoạch các KCN tỉnh Vĩnh Phúc theo Công văn số 1581/TTg-KTN ngày 03/09/2009 của Thủ tướng Chính Phủ với diện tích quy hoạch dự kiến là 270 ha. Ngày 18/07/2016, Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh được điều chỉnh loại khỏi quy hoạch các KCN tại Vĩnh Phúc và thay thế bằng việc phát triển khu du lịch sinh thái với quy mô 250 ha tại cùng địa điểm theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND.

Với thông tin khái quát về Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh như sau:

  • Tên: Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh – Vĩnh Phúc
  • Thời điểm thành lập:
  • Thời hạn vận hành: (50 năm kể từ ngày thành lập)
  • Địa chỉ: Xã Vịnh Thịnh và xã Tường An, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 270ha (trong đó diện tích đất công nghiệp 211,64 ha)
  • Diện tích xưởng: 1000m2
  • Mật độ XD (%): 60%
  • Giá: 60 USD/m2 (chưa bao gồm VAT và có thể thay đổi không báo trước)

Nhóm dự án thu hút nhà đầu tư: Sản xuất sản phẩm công nghệ cao , vật liệu xây dựng, cơ khí chế tạo , máy móc thiết bị phục vụ đường thủy đóng tàu, phà sông.

a10
Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh – Vĩnh Phúc

II. Khái quát về huyện Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc

1. Diện tích và nguồn nhân lực huyện Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc

Huyện Vĩnh Tường nằm ở phía tây nam tỉnh Vĩnh Phúc, có vị trí địa lý:

Huyện có diện tích 142 km², dân số năm 2019 là 205.345 người, mật độ dân số đạt 1.446 người/km².

Huyện Vĩnh Tường có diện tích đất tự nhiên 14.401,55 ha (141,899 km2), trong đó: đất nông nghiệp: 9.208,15 ha, đất phi nông nghiệp: 4.980,43 ha. Sau tái lập năm 1996 có số dân là 180.110 người. Đến năm 2010; dân số tăng lên: 196.886 người, trong đó: dân số đô thị: 26.031 người, dân số nông thôn: 170.855 người (theo Niên giám thống kê năm 2010 của Chi cục Thống kê huyện Vĩnh Tường).

Là một huyện đồng bằng nên mật độ dân số của Vĩnh Tường tương đối cao, năm 2004 là 1.346 người/km2 (cao hơn mức trung bình của tỉnh Vĩnh Phúc cùng thời điểm với 874 người/km2); đặc biệt ở khu vực nông thôn, năm 2010, mật độ dân số 1388 người/km2.

Vĩnh Tường là huyện có quy mô dân số lớn so với các huyện khác trong tỉnh. Tốc độ tăng dân số trong huyện không cao, chỉ khoảng 1,142%.

Về dân tộc: Dân tộc kinh 196.712 người, chiếm 99,91%; dân tộc Tày 103 người, chiếm 0,05%; dân tộc Thái 71 người, chiếm 0,04%.

2. Kinh tế huyện Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc

Giai đoạn từ 2000-2010 được coi là thời kỳ mang tính đột phá trong thực hiện mục tiêu KT- XH của huyện Vĩnh Tường. Giá trị sản xuất năm 2010 ước đạt 2.300 tỷ đồng, tăng gấp 5,5 lần so với năm 2000. Đặc biệt, từ năm 2006, Vĩnh Tường khai thác tốt các tiềm năng nội lực, tạo mức tăng trưởng kinh tế bình quân 23,7%/năm, thu nhập bình quân đầu người tăng từ 5,2 triệu đồng năm 2005 lên 15,6 triệu đồng năm 2010. Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá cố định 1994) từ 133.365 triệu đồng (năm 2006) tăng lên 839.014 triệu đồng (năm 2010), tăng 705.649 triệu đồng; trong đó: Công nghiệp khai thác mỏ (khai thác cát, sỏi): từ 676 triệu đồng (năm 2006) tăng lên 8.452 triệu đồng (năm 2010); Công nghiệp chế biến (Chế biến thực phẩm, đồ uống, sản xuất tơ tằm, chế biến và sản xuất từ tre nứa, gạch ngói, phế liệu sắt thép, bao bì đựng hàng…): tăng từ 132.689 triệu đồng (năm 2006) lên 818.563 triệu đồng (năm 2010).

Lĩnh vực Thương mại – Dịch vụ: Trong 5 năm (2005-2010), tốc độ tăng trưởng của ngành thương mại – dịch vụ đạt 32,7% (đứng thứ 2 về tốc độ tăng trưởng sau công nghiệp – xây dựng), đã làm thay đổi đáng kể cơ cấu tỷ trọng các ngành kinh tế; Điểm nhấn quan trọng nhất trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ là thị trấn Thổ Tang, đây được coi là điểm sáng” của cả nước về hoạt động buôn bán, giao lưu trao đổi hàng hóa, nhất là về mặt hàng nông sản. Đến nay, dự án xây dựng Chợ đầu mối nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận Vĩnh Tường đã được quy hoạch. Năm 2010, Chi hội Doanh nghiệp Vĩnh Tường được thành lập với mục tiêu, nhiệm vụ gắn kết giữa các doanh nghiệp phát triển trong hợp tác kinh doanh, làm cầu nối giữa Nhà nước – doanh nghiệp – nhà khoa học và người dân để có những định hướng phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy việc phát triển kinh tế chung của huyện.

Hiện nay, huyện đang tiếp tục triển khai việc quy hoạch cụm công nghiệp, các cụm kinh tế xã hội để góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng.

3. Giao thông tại huyện Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc

Huyện có mạng lưới giao thông đường bộ tương đối hoàn chỉnh, trong đó có các tuyến như: quốc lộ 2A, quốc lộ 2C; tỉnh lộ 304, 309; đường sắt thành phố Hà Nội – Lào Cai chạy qua. Điều này thuận tiện cho việc lưu thông tiêu thụ nông sản, hàng hoá của huyện. Bên cạnh đó, hệ thống của các sông Hồng, sông Đáy, sông Lô cũng góp phần làm cho việc giao thông đường thuỷ thêm thuận tiện.

Thực hiện công cuộc đổi mới, Vĩnh Tường luôn chú trọng xây dựng các công trình hạ tầng quan trọng. Hệ thống đường bộ được phân bổ tương đối phù hợp đường Ô tô đến được tất cả các xã, thị trấn. Tổng số chiều dài đường bộ là 1.209,44 km, đường giao thông nông thôn (GTNT) chiếm 88% với 1.066,74 km, trong đó đường xã là 86,07 km, đường thôn là 192,5 km, đường xóm là 287,97 km, đường giao thông nội đồng là 500,2 km.

Được sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân, phong trào làm đường GTNT giai đoạn 2007-2010 đạt 49% giá trị đề án, đưa tổng số đường GTNT được xây dựng cứng hóa giai đoạn 2007-2010 là 174,84 km. Trong đó, đường xã cứng hóa 100%, đường thôn cứng hoá 92%, đường xóm ngõ cứng hóa 96%, đường nội đồng cứng hóa đạt 22%. Xây dựng GTNT đã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH, khắc phục được tình trạng chênh lệch về trình độ phát triển KT-XH, đời sống văn hóa ở nông thôn, từng bước nâng cao cuộc sống của người dân.

a12

III. Vị trí và kết nối Khu công nghiệp Vịnh Thịnh – Vĩnh Phúc

Có vị trí tiếp nối với hệ thống giao thông thuận lợi cả về đường bộ, đường hàng không và đường biển.

Vị trí Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; nằm cạnh đường Quốc lộ 2 (Nội Bài – Lào Cai); nằm trên trục Quốc lộ 2, giáp với đường Xuyên Á (Hà Nội- Lào Cai đi tỉnh Côn Minh, Trung Quốc). Khoảng cách tới các khu vực lớn, cụ thể:

  • Nằm cách đường Quốc lộ 2A (Hà Nội – Lào Cai) 17 km;
  • Cách sân bay Quốc tế Nội Bài 47 km;
  • Cách Trung tâm Thủ đô Hà Nội 42 km.

IV. Cơ sở hạ tầng của Khu công nghiệp Vịnh Thịnh – Vĩnh Phúc

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, giao thông trong KCN thuận tiện;

  • Hệ thống cung cấp điện: Trạm điện 110/35/22 kV Vĩnh Tường công suất 63 MVA;
  • Hệ thống cung cấp nước: nhà máy nước Sông Lô công suất 100.000m3/ngày đêm cấp và thoát nước thuận lợi;
  • Các hệ thống khác bao gồm: hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải riêng; các dịch vụ tài chính, ngân hàng, viễn thông, hải quan thuận tiện…
  • Ngoài ra có các dịch vụ hỗ trợ như tài chính, ngân hàng, hải quan , vận tải…các dịch vụ tài chính , ngân hàng, hải quan tương đối thuận lợi và tiện ích

a11

V. Chi phí thuê đất Khu công nghiệp Vịnh Thịnh – Vĩnh Phúc

Giá thuê đã có hạ tầng: 60 USD/m2 (Giá thuê chưa bao gồm VAT).

Giá điện:

  • Giá giờ thấp điểm ( 22h – 4 h ) : 670 VNĐ/kwh.
  • Giờ bình thường (4h – 9 h; 11h30 – 17h, 20h – 22h) , ngày chủ nhật (4h – 22h ) : 1.068 VNĐ/kwh.
  • Giờ cao điểm ( 9h 30 – 11h30, 17h – 22h ) : 1.937 VNĐ/ kwh.

Giá nước: Theo khung giá của Nhà nước

Phí xử lý chất thải rắn: Theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN.

Phí quản lý: 0,2 USD /m2/năm.

ĐấtGiá thuê đất60 USD
Thời hạn thuê
Loại/HạngLevel A
Phương thức thanh toán12 tháng
Đặt cọc0.05
Diện tích tối thiểu1ha
Xưởng4 USD
Phí quản lýPhí quản ký0.35 USD/m2
Phương thức thanh toán3 tháng/12 tháng
Giá điệnGiờ cao điểm0.1 USD/Kwh
Bình thường0.05 USD/Kwh
Giờ thấp điểm0.03 USD/Kwh
Phương thức thanh toánHàng tháng
Nhà cung cấpEVN
Giá nước sạchGiá nước0.4 USD/m3
Phương thức thanh toánHàng tháng
Nhà cung cấp nướcNhà máy nước Sông Lô
Phí nước thảiGiá thành0.28 USD/m3
Phương thức thanh toánHàng tháng
Chất lượng nước trước khi xử lýLevel B
Chất lượng nước sau khi xử lýLevel A (QCVN 40:2011/BTNMT)
Phí khác

Nguồn nhân lực và mức lương trung bình nhân sự (nếu có).

  • Với nguồn lao động trẻ dồi dào đáp ứng nhu cầu lao động phổ thông cho các nhà đầu tư. Với khoảng cách gần Hà Nội, các chuyên gia và cán bộ chuyên môn dễ dàng tham gia cùng nhà đầu tư phát triển nhà máy và doanh nghiệp của mình
  • Mức lương trung bình của lao động phổ thông ở đây dao động từ 6 đến 9 triệu đồng/tháng
  • Các kỹ sư, cán bộ phòng ban chuyên môn sẽ có mức lương cao hơn tùy thuộc vào vị trí công việc dao động từ 8 đến 25 triệu đồng.

VI. DỊCH VỤ HỖ TRỢ MIỄN PHÍ CỦA VNFDI

Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, VNFDI sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:

  • Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);
  • Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;
  • Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);
  • Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;
  • Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;
  • Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

Liên hệ

Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI

  • Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà D10, Đường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 0826686833 / 02438356329
  • Email: [email protected]

Bản đồ

All in one