VNFDI News
vnfdi.vn
Long An
VNFDI đánh giá:KCN Vĩnh Lộc 2 tọa lạc tại khu vực Bến Lức, giáp huyện Bình Chánh TP.HCM, nơi được xem là khu vực tập trung phát triển kinh tế trọng điểm của tỉnh Long An và phát triển mở rộng đô thị của TP.HCM về phía Tây nên tốc độ tăng trưởng của dự án cao hơn rất nhiều so với các khu vực khác.
Thông tin khái quát về Khu công nghiệp Vĩnh Lộc 2 như sau:
Khu công nghiệp Vĩnh Lộc 2 được UBND tỉnh Long An và Ban Quản Lý Khu Kinh Tế tỉnh Long An cho phép tiếp nhận các ngành nghề, bao gồm:
I. Diện tích và nguồn nhân lực huyện Bến Lức – Long An
Huyện Bến Lức nằm phía đông bắc của tỉnh Long An, là cửa ngõ phía bắc của miền Tây Nam Bộ, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30 km về hướng tây nam và cách thành phố Tân An 15 km về hướng đông bắc, có vị trí địa lý:
Theo thống kê năm 2019, có diện tích 287,86 km², dân số là 181.660 người, mật độ dân số đạt 631 người/km². Dân số tính đến tháng 5 năm 2015 huyện Bến Lức có 163.100 người. Mật độ dân cư phân bố không đồng đều, chủ yếu dân cư tập trung vào các xã vùng phía Nam (khu vực giáp đường quốc lộ 1 A) với mật độ 880 người/km². Các vùng phía Bắc với diện tích 67,4% nhưng dân số chỉ chiếm có 33,7% và mật độ chỉ có 217 người/km². Mật độ dân cư đông nhất tại thị trấn Bến Lức với mật độ 1.971 người/km² và xã Phước Lợi với mật độ 1.300 người/km².
II. Kinh tế huyện Bến Lức – Long An
GDP năm 2009 của huyện là 3.300 tỷ VNĐ (tính theo giá cố định năm 1994), đạt tốc độ tăng trưởng là 14% (kế hoạch là 24%) so với cùng kỳ giảm 9,9%; trong đó: khu vực Nông – Lâm nghiệp (khu vực I) tăng trưởng 2%, khu vực Công nghiệp – Xây dựng (khu vực II) tăng trưởng 14%, khu vực Thương mại – Dịch vụ (khu vực III) tăng trưởng 20,8%. Về cơ cấu kinh tế, huyện tiếp tục duy trì tốc độ phát triển và cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ở khu vực II và III và giảm dần tỷ trọng ở khu vực I (khu vực I: 6%, khu vực II: 76,9%, khu vực III: 17,1%). Về cơ bản, kinh tế huyện được chia thành 2 vùng:
Theo công văn số 4397/CV-UB ngày 25 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Long An, huyện Bến Lức được quy hoạch 12 khu công nghiệp, nhiều nhất tỉnh, tổng diện tích khoảng 1.540 ha. Ngày 29 tháng 04 năm 2010, huyện đã tiếp nhận được hơn 16 dự án khu, cụm công nghiệp, đã tiến hành bồi thường và san lấp mặt bằng 1.022 ha, trong đó có 6/9 khu công nghiệp đã triển khai và đi vào động với hơn 833 ha.
Hiện nay trên địa bàn huyện Bến Lức đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như khu đô thị The Pearl Riverside, khu đô thị Lago Centro, khu đô thị Bến Lức Dragon Town, khu đô thị Hưng Giang Garden City, khu đô thị Long Hội City, Phúc Long Garden, khu đô thị Long Kim II, khu đô thị Moonlight Villas, khu đô thị Newlife Long Kim, khu đô thị Phúc Giang, khu đô thị Sun City Long An, khu đô thị Thanh Yến Residence, khu đô thị Trần Anh Riverside, khu đô thị Waterpoint
Hiện nay, huyện đang tiếp tục triển khai việc quy hoạch cụm công nghiệp, các cụm kinh tế xã hội để góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng.
III. Giao thông tại huyện Bến Lức – Long An
Ngoài các tuyến đường hiện hữu, theo quy hoạch đã được duyệt, huyện Bến Lức sẽ đầu tư nâng cấp và xây dựng mới nhiều tuyến đường, trong đó tập trung chủ yếu là khu vực Bắc. Ðặc biệt là tuyến quốc lộ 14 nối dài (đường Hồ Chí Minh) sẽ đi qua khu vực này. Bên cạnh đó, từ thị trấn Bến Lức qua các xã hữu ngạn sông Vàm Cỏ sẽ xây dựng mới đường hương lộ 1 ở tả ngạn sẽ xây dựng mới đường Rạch Tre – Tân Nhựt, An Thạnh – Tân Hoà và Tân Bửu – Tân Hoà. Từ các tuyến đường này sẽ xây dựng mới một số đường liên xã kết nối trong khu vực. Khu vực phía Nam nâng cấp các đường huyện hiện hữu nối từ quốc lộ 1 vào các khu công nghiệp. Ðặc biệt là hương lộ 8 đi từ Chợ Ðệm (huyện Bình Chánh) qua Tân Bửu về Bến Lức sẽ được nâng cấp mở rộng lên 4 làn xe. Ðây là đường song hành với quốc lộ 1 đi qua cụm công nghiệp khu vực phía Bắc quốc lộ của huyện.
Vị trí chiến lược với các đầu nối giao thông thuận lợi: KCN Vĩnh Lộc 2 có cổng chính áp sát quốc lộ 1, thuận tiện giao thông đường bộ (mặt tiền QL1A, cách cao tốc Sài Gòn – Trung Lương 3km, cách trung tâm TP.HCM 20km, ,…) và đường thủy (cách cảng Sài Gòn 27km, cách cảng Bourbon 4km). Khoảng cách tới các khu vực lớn, cụ thể:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, giao thông trong KCN thuận tiện!
– Đất nhà máy, kho tàng : 148,28 ha
– Đất công trình hành chính, dịch vụ: 3,09 ha
– Đất các khu kỹ thuật: 2.93 ha
– Đất giao thông: 40,09 ha
– Đất cây xanh: 31.97 ha
– Đường chính nội khu: lộ giới từ 30 – 47 m.
– Đường phụ nội khu: lộ giới từ 8 – 20m.
Tuyến đường chính dẫn vào khu đất là đường VL1 (nối trực tiếp với QL1A) và đường VL2, VL3, VL4 đã được san nền, đường thảm bê tông nhựa nóng (đường chính có lộ giới từ 30-47m, đường phụ lộ giới từ 8-16m, vỉa hè rộng có cây xanh, bóng mát) đến tận vị trí lô đất thuê đảm bảo việc vận chuyển nguyên vật tư xây dựng và hàng hóa được thông suốt.
- Hệ thống điện trung thế thuộc mạng lưới điện quốc gia từ nguồn điện trung thế 22 KV nối từ trạm biến thế 110KV Bến Lức (mạch kép), sẽ được Điện lực Long An cung cấp đến hàng rào các nhà máy, xí nghiệp bằng đường dây cáp.
– Hệ thống đèn chiếu sáng và đèn giao thông được lắp đặt đầy đủ dọc theo các tuyến đường trong KCN luôn đảm bảo cho sự lưu thông an toàn.
– Giai Đoạn 1: công suất 5.000 – 7.000 m3/ng.đêm, được cung cấp từ nhà máy nước Gò Đen.
– Giai Đoạn 2: công suất 7.000 – 12.000 m3/ng.đêm, được cung cấp từ trạm khai thác xử lý nước của KCN VL2 và song song với trạm từ Gò Đen sẽ theo đường ống cấp nước của KCN đến tận khu đất thuê đảm bảo cung cấp đủ nguồn nước đạt chất lượng cho nhu cầu sử dụng của Doanh nghiệp.
– Hệ thống ngân hàng: Hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ tài chính Doanh nghiệp và các giao dịch của cộng đồng dân cư.
– Bệnh viện đa khoa tuyến cơ sở: Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, và cấp cứu 24/7.
– Trường cao đẳng dạy nghề & xúc tiến lao động: Đào tạo, nâng cấp tay nghề cho người lao động, đồng thời hỗ trợ Doanh nghiệp trong việc tìm kiếm và lựa chọn lao động có tay nghề.
– Trung tâm TDTT: Đáp ứng nhu cầu tập luyện thể thao cho công nhân viên và là nơi tổ chức các cuộc thi đấu giao hữu giữa các Doanh nghiệp.
– Trung tâm hội nghị khách hàng: Được trang bị đầy đủ tiện nghi để tổ chức các event, hội nghị khách hàng.
– Khu lưu trú công nhân – khu tái định cư: Đáp ứng nhu cầu “an cư lạc nghiệp” cho tất cả các đối tượng cán bộ công nhân viên làm việc trong Khu công nghiệp, tạo tâm lý an tâm về chổ ở giúp các Doanh nghiệp luôn ổn định lực lượng lao động, tạo tính bền vững cho sự phát triển của Công ty. Đây là điểm nổi bậc và cũng là thế mạnh của Khu công nghiệp VL2 khắc phục hoàn toàn nhược điểm hiện nay của các Khu công nghiệp tại TP.HCM luôn bị biến động lực lượng lao động.
– Siêu thị trung tâm thương mại: Cung cấp các mặt hàng tiêu dùng, phục vụ người lao động.
– Nhà trẻ trường học: Nuôi dạy, chăm sóc cho con em của CNV làm việc tại KCN.
– Dịch vụ ANTT-PCCC: Xây dựng đội ngũ bảo vệ, đội ngũ PCCC chuyên nghiệp, có kinh nghiệm, nghiệp vụ cao được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại, luôn túc trực để đảm bảo an toàn về tinh thần và vật chất cho cộng đồng Doanh nghiệp trong KCN.
– Dịch vụ cây xanh – vệ sinh môi trường: Bảo đảm mỹ quan và vệ sinh, chăm sóc cây cảnh quanh khu vực làm việc của Doanh nghiệp.
– Giá giờ thấp điểm ( 22h – 4h ) : 670 VNĐ/kWh;
– Giờ bình thường (4h – 9h; 11h30 – 17h, 20h – 22h) , ngày chủ nhật (4h – 22h ) : 1.068 VNĐ/kWh;
– Giờ cao điểm ( 9h30 – 11h30, 17h – 22h ) : 1.937 VNĐ/ kWh.
Đất | Giá thuê đất | 55-70 USD |
Thời hạn thuê | 2061 | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 tháng | |
Đặt cọc | 10% | |
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | 5 USD | |
Phí quản lý | Phí quản ký | 0.4 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | Hàng năm | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD/Kwh |
Bình thường | 0.05 USD/Kwh | |
Giờ thấp điểm | 0.03 USD/Kwh | |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp nước | trạm khai thác xử lý nước của KCN VL2 và song song với trạm từ Gò Đen | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | Có |
(*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê)
Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, VNFDI sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:
Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI