VNFDI News
vnfdi.vn
Tây Ninh
Vị trí: Huyện Gò Dầu & Thị xã Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.
Quy mô: 2.191,7 ha.
Thời điểm thành lập: 10/9/2009.
Thời gian hoạt động: 10/9/2059 (50 năm kể từ ngày thành lập)
Giới thiệu khái quát về tỉnh Tây Ninh:
Giới thiệu khái quát về huyện Gò Dầu
Huyện Gò Dầu nằm ở phía nam tỉnh Tây Ninh, có vị trí địa lý:
Huyện Gò Dầu có diện tích 260 km², dân số năm 2019 là 152.757 người, mật độ dân số đạt 588 người/km².
Gò Dầu có đường xuyên Á (Quốc lộ 22A) và Quốc lộ 22B đi qua; Trung tâm thị trấn Gò Dầu cách thành phố Hồ Chí Minh 63 km, cách cửa khẩu Mộc Bài 12 km, cách thị xã Tây Ninh 37 km. Tổng diện tích đất tự nhiên là 25.052 ha. Toàn huyện có 8 xã, 1 thị trấn, 59 ấp, khu phố, với 36.766 hộ và có 146.292 nhân khẩu. Dân tộc Hoa có 179 hộ (sống chủ yếu ở thị trấn, 153 hộ) với 628 nhân khẩu (có 01 hộ nghèo và 02 đảng viên), chiếm 0,45%; dân tộc Khơ – me có 10 hộ, với 37 nhân khẩu (01 đảng viên), chiếm 0,03%; dân tộc Tày có 03 hộ, với 10 nhân khẩu (01 đảng viên); dân tộc Mường có 01 hộ (ở Hiệp Thạnh), với 05 nhân khẩu (01 đảng viên). Toàn huyện có 3 tôn giáo lớn: Phật giáo chiếm 0,65 %, Thiên Chúa giáo chiếm 0,95 % và Cao đài chiếm 18,61% so dân số.
2. Kinh tế huyện Gò Dầu – Tây Ninh
Trong năm 2015, tỷ trọng nông nghiệp – công nghiệp- thương mại và dịch vụ là 13,16% – 73,74% – 13,1%. Tiềm năng, lợi thế về lao động, đất đai và vị trí địa lý được khai thác, phát huy có hiệu quả. Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 138% so với Nghị quyết và tăng bình quân 3,08%/năm (Nghị quyết 2,73%).Các xã còn lại đạt từ 10 tiêu chí trở lên. Công nghiệp trên địa bàn huyện phát triển nhanh, tốc độ tăng bình quân 44,04%/năm. Khu công nghiệp Phước Đông- Bời Lời đã thu hút được 19 dự án có vốn đầu tư nước ngoài và 2 công ty có vốn đầu tư trong nước.
3. Giao thông tại huyện Gò Dầu – Tây Ninh
Đường Xuyên Á và quốc lộ 22B đi ngang qua các xã Thanh Phước, Hiệp Thạnh, Phước Trạch, Thạnh Đức, Cẩm Giang và Thị trấn Gò Dầu. Thị trấn Gò Dầu là nơi giao nhau giữa đường Xuyên Á và quốc lộ 22B, là trung tâm của vùng phía Nam tỉnh Tây Ninh. Ngoài ra, sông Vàm Cỏ Đông chảy ngang qua huyện, là đường ranh giới chung giữa huyện Gò Dầu và Bến Cầu.
Huyện Gò Dầu có bến xe buýt với các tuyến: Thành phố Hồ Chí Minh – Gò Dầu, Gò Dầu – Thị xã Tây Ninh (Hiện hai tuyến này đã gộp lại thành một tuyến đó là: Củ Chi – Gò Dầu – Thành phố Tây Ninh), Gò Dầu – Mộc Bài.
Đường Quốc lộ 22A từ Thành phố Hồ Chí Minh lên phía bắc vào địa phận Gò Dầu tại cầu Rỗng Tượng, đến ngã ba thị trấn Gò Dầu rẽ sang phía tây qua huyện Bến Cầu thẳng tới biên giới Việt Nam – Campuchia với chiều dài ngang qua huyện là 6 km. Quốc lộ 22B từ ngã ba Gò Dầu đi lên phía bắc gặp huyện Hoà Thành dài 22 km rồi đến thành phố Tây Ninh. Đường tỉnh 782 dài 19 km từ Trảng Bàng đến ranh giới Gò Dầu, đường tỉnh 784 lên Truông Mít thuộc huyện Dương Minh Châu. Ngoài ra, các đường liên huyện như: đường 253 từ thị trấn Gò Dầu đến xã Phước Đông, đường 239 nối Thạnh Đức với đường tỉnh 784.
Các lĩnh vực có thể đầu tư:
Phương thức mua bán chuyển nhượng:
Giao thông:
Khu công nghiệp Phước Đông nằm trên hai huyện và thị xã là Huyện Gò Dầu và Thị xã Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam. Nằm ở trung tâm của tỉnh Tây Ninh là điểm kết nối chính giữa Thành phố Hồ Chí Minh và Phnôm Pênh, hai trung tâm kinh tế và văn hóa quan trọng của Việt Nam và Campuchia. Tây Ninh là cửa ngõ phía Tây của Việt Nam kết nối thị trường Campuchia và Thái Lan thông qua cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và các cửa khẩu quốc gia khác.
ĐT 782 đang là tuyến đường bộ quan trọng nhất và lớn nhất kết nối vào Khu công nghiệp Phước Đông. ĐT 782-784 là một trong những tuyến đường quan trọng của tỉnh trong phát triển kinh tế xã hội. Theo quy hoạch, ĐT 782 là đường ôtô kỹ thuật cấp II, tốc độ thiết kế 100 km/h; mặt đường bê tông nhựa với 4 làn xe, rộng 15m, có dải phân cách giữa. Tuyến đường này nối liền với Quốc lộ 22B, rất thuận lợi cho việc lưu thông vận chuyển hàng hóa đi thành phố Hồ Chí Minh. Dự án được đầu tư bằng ngân sách Nhà nước.
Khoảng cách đường bộ:
Khoảng cách đến bến cảng:
Cơ cấu sử dụng đất: Khu công nghiệp Phước Đông thuộc Khu liên hợp Công nghiệp – đô thị – dịch vụ Phước Đông – Bời Lời sẽ có quy mô 2.190ha. Trong đó, cơ cấu sử dụng đất được quy định chi tiết như sau:
Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp chiếm 64,72%;- Đất kho bãi và cảng ICD chiếm 4,85%;- Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật chiếm 1,48%;- Đất trung tâm điều hành dịch vụ chiếm 2,3%;- Đất cây xanh mặt nước chiếm 14,81%;
Đất giao thông chiếm 11,84%.
Quy định đối với lô đất xây dựng xí nghiệp: mật độ xây dựng tối đa ≤70%, hệ số sử dụng đất tối đa ≤2,1 lần; đối với khu vực dành để xây dựng các công trình điều hành và dịch vụ công cộng: mật độ xây dựng 40 %, tầng cao trung bình 3 tầng và hệ số sử dụng đất 1,2 lần.
Hệ thống giao thông nội bộ:
Hệ thống cung cấp điện: điện sản xuất được cung cấp ổn định từ bốn trạm nội khu, hệ thống được đầu tư, vận hành và bảo dưỡng bởi Sài Gòn VRG – đảm bảo chất lượng điện đến nhà máy của khách hàng. Tổng công suất: 500 MVA.
Hệ thống cung cấp nước: nước sạch được cấp từ Nhà máy nước nội khu, công suất 120.000 m3/ngày-đêm – đạt tiêu chuẩn chất lượng nước Việt Nam (QCVN 01:2009/BYT). Nước thô cấp từ kênh Đông 220.000 m3/ngày-đêm. Nguồn nước từ Hồ Dầu Tiếng (1,58 tỉ m3).
Hệ thống xử lý nước thải: nước thải sản xuất được thu gom và xử lý tập trung tại Trạm nội khu với công suất 160.000 m3/ngày-đêm, đạt chuẩn loại A theo quy định tại QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra suối Bà Tươi và suối Cầu Đúc.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy: đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động.
Các tiện ích, dịch vụ nhằm hỗ trợ KCN bao gồm: Cơ quan hải quan tại khu; Cảng thông quan nội địa; Trung tâm Logistics; Ngân hàng, Siêu thị, Nhà Hàng, Tòa nhà Thương Mại, Bệnh viện, Trường học, Khu ký túc xá, Khu dân cư, Chợ…
Đất | Giá thuê đất | |
Thời hạn thuê | 50 năm | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 tháng | |
Đặt cọc | 3 tháng | |
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | 3 – 5 USD/m2 | |
Phí quản lý | Phí quản lý | 0.3 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | Hàng năm | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD |
Bình thường | 0.05 USD | |
Giờ thấp điểm | 0.03 USD | |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN Tây Ninh | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp nước | Nguồn nước sạch lấy từ Hồ Dầu Tiếng thông qua Kênh Đông | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.22 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | Có |
(*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê)
Ưu đãi chung: Miễn 02 năm, giảm 50% trong 04 năm tiếp theo (thuế suất áp dụng 20%).
Ưu đãi cho DN công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ: Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm, miễn 04 năm, giảm 50% cho 09 năm tiếp theo.
Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định cho dự án (Thiết bị, máy móc; Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân; Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng; Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc; Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được).
Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:
Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);
Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;
Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);
Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;
Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;
Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp
Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI