Khu công nghiệp Phú An Thạnh – Long An – A - Mã: 8057

Long An

fdi 1

1. Thông tin chung về Khu công nghiệp Phú An Thạnh – Long An

Long An điểm đến hấp dẫn nhất của các nhà đầu tư hiện nay. Nhờ vị trí giáp trung tâm thương mại sầm uất của TP.Hồ Chí Minh và vùng Tam giác Kinh tế năng động phía Nam, đây cũng là cửa ngõ thông thương với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và biển Đông. PAT IP có tổng diện tích 1.002 ha được đầu tư xây dựng làm hai giai đoạn:

  • Giai đoạn 1 với diện tích 387 ha;
  • Giai đoạn 2 bao gồm: Khu phức hợp Thương mại và Dân cư và Khu công nghiệp Phú An Thạnh. Ngày 27/03/2021, Khu công nghiệp được điều chỉnh giảm diện tích xuống còn 352,7511 ha theo Quyết định 469/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ.

Khu công nghiệp Phú An Thạnh (PAT IP) kết nối thuận lợi với các tuyến đường giao thông chính trong khu vực, giúp các nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận các thị trường tiêu dùng rộng lớn và cả thị trường nguyên vật liệu.
Từ PAT IP nếu đi bằng xe chỉ mất 45 phút là có thể đến được trung tâm Tp.HCM và rất thuận lợi trong việc di chuyển đến các cảng biển Hiệp Phước và cảng Sài Gòn hoặc đi đồng bằng Sông Cửu Long.

Thông tin khái quát về Khu công nghiệp Phú An Thạnh như sau:

  • Tên: Khu công nghiệp Phú An Thạnh – Long An
  • Thời điểm thành lập: 9/2007
  • Thời hạn vận hành: 09/2057 (50 năm kể từ ngày thành lập)
  • Địa chỉ: tỉnh lộ 830, xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An
  • Tổng diện tích: 352.75ha
  • Mật độ XD (%): 60%
  • Giá: 82 – 92 USD/m2 (chưa bao gồm VAT và có thể thay đổi không báo trước)

Khu công nghiệp Phú An Thạnh được UBND tỉnh Long An và Ban Quản Lý Khu Kinh Tế tỉnh Long An cho phép tiếp nhận các ngành nghề ô nhiễm, được bố trí tại các phân khu riêng biệt thích hợp với các ngành nghề theo từng mức độ ô nhiễm, bao gồm:

  • Nhóm ngành nghề may mặc, dệt may có nhuộm
  • Nhóm ngành nghề cơ khí và xi mạ
  • Nhóm ngành nghề thuộc da
  • Nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng
  • Nhóm ngành sản xuất, gia công, chế biến nông, lâm, thủy hải sản, thực phẩm.
  • Nhóm ngành sản xuất, chế biến thức ăn cho gia cầm, gia súc và chế phẩm thuốc thú y.
  • Nhóm ngành chế biến thực phẩm, nông sản sau thu hoạch.
  • Nhóm ngành cơ khí chính xác, máy móc, thiết bị, công cụ, phụ tùng máy nông lâm nghiệp.
  • Nhóm ngành sản xuất máy tàu thủy, thiết bị phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu đánh cá.
  • Nhóm ngành sản xuất các loại dược phẩm, nguyên liệu dược phẩm.
  • Nhóm ngành chế biến gỗ gia dụng phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
  • Nhóm ngành sản xuất dụng cụ và thiết bị máy móc y tế, phòng thí nghiệm.
  • Nhóm ngành sản xuất tơ sợi, may mặc, dệt, bao bì, giày dép, sản phẩm in trên vải, giấy, bao bì, gỗ.
  • Nhóm ngành sản xuất đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, đồ chơi trẻ em, dụng cụ thể dục thể thao, đồ dùng gia đình, sản xuất các loại hàng tiêu dùng.
  • Nhóm ngành thực phẩm, thức uống.
  • Nhóm ngành linh kiện, thiết bị điện tử – viễn thông, thiết bị và nguyên phụ liệu, phụ tùng cho ngành công nghiệp điện tử và viễn thông.
  • Nhóm ngành sản xuất linh kiện, thiết bị điện gia dụng.
  • Nhóm ngành dệt, in ấn, các dịch vụ ngành in.
  • Nhóm ngành sản xuất dụng cụ, đồ dùng thể thao, gia đình, thiết bị – dụng cụ văn phòng, đồ chơi trẻ em bằng chất liệu các loại.
  • Nhóm ngành sản xuất thiết bị ngành dệt may.
  • Nhóm ngành chế tác nữ trang, đá quý, sản xuất đồ sứ.
  • Nhóm ngành sản xuất bao bì nhựa, giấy, gỗ.
  • Nhóm ngành sản xuất các loại nguyên liệu, sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm, mực in.
  • Nhóm ngành sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, sản xuất và lắp ráp linh kiện xe máy, xe cơ giới, sản xuất thiết bị, động cơ cho ngành vận tải.
  • Nhóm ngành sản xuất vật liệu, sản phẩm Composit, vật liệu cách nhiệt, vật liệu cách âm, vật liệu cách điện, vật liệu hỗn hợp, vật liệu chịu nhiệt, chất dẻo xây dựng, sợi thủy tinh.
  • Nhóm ngành sản xuất sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, ván ép, các loại sơn.
  • Nhóm ngành sản xuất vật liệu trang trí nội thất, đồ thủ công mỹ nghệ.
  • Nhóm ngành sản xuất vật liệu mới, vật liệu quý hiếm.
  • Nhóm ngành sản xuất cấu kiện nhà lắp ghép, tấm lợp, gạch ốp lát, thép hình các loại …

a10

2. Khái quát về huyện Bến Lức – Long An

I. Diện tích và nguồn nhân lực huyện Bến Lức – Long An

Huyện Bến Lức nằm phía đông bắc của tỉnh Long An, là cửa ngõ phía bắc của miền Tây Nam Bộ, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30 km về hướng tây nam và cách thành phố Tân An 15 km về hướng đông bắc, có vị trí địa lý:

Theo thống kê năm 2019, có diện tích 287,86 km², dân số là 181.660 người, mật độ dân số đạt 631 người/km². Dân số tính đến tháng 5 năm 2015 huyện Bến Lức có 163.100 người. Mật độ dân cư phân bố không đồng đều, chủ yếu dân cư tập trung vào các xã vùng phía Nam (khu vực giáp đường quốc lộ 1 A) với mật độ 880 người/km². Các vùng phía Bắc với diện tích 67,4% nhưng dân số chỉ chiếm có 33,7% và mật độ chỉ có 217 người/km². Mật độ dân cư đông nhất tại thị trấn Bến Lức với mật độ 1.971 người/km² và xã Phước Lợi với mật độ 1.300 người/km².

II. Kinh tế huyện Bến Lức – Long An

GDP năm 2009 của huyện là 3.300 tỷ VNĐ (tính theo giá cố định năm 1994), đạt tốc độ tăng trưởng là 14% (kế hoạch là 24%) so với cùng kỳ giảm 9,9%; trong đó: khu vực NôngLâm nghiệp (khu vực I) tăng trưởng 2%, khu vực Công nghiệp – Xây dựng (khu vực II) tăng trưởng 14%, khu vực Thương mạiDịch vụ (khu vực III) tăng trưởng 20,8%. Về cơ cấu kinh tế, huyện tiếp tục duy trì tốc độ phát triển và cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ở khu vực II và III và giảm dần tỷ trọng ở khu vực I (khu vực I: 6%, khu vực II: 76,9%, khu vực III: 17,1%). Về cơ bản, kinh tế huyện được chia thành 2 vùng:

  • Vùng phía Nam của huyện với hệ thống giao thông thủy, bộ thuận tiện, có tiềm năng, lợi thế phát triển công nghiệp, thương mạidịch vụ, dân cư tập trung đông đúc, có nhiều khu đô thị và khu – cụm công nghiệp nên có thể xem đây là địa bàn “động lực” phát triển của huyện.
  • Vùng phía Bắc chủ yếu là sản xuất nông nghiệp với các loại cây trồng chủ lực là mía, chanh, thơm… Gần đây, với sự phát triển chung của tỉnh, nhiều khu – cụm công nghiệp mới được hình thành theo trục tỉnh lộ 830, làm cho diện mạo kinh tế vùng này có nhiều thay đổi.

Theo công văn số 4397/CV-UB ngày 25 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Long An, huyện Bến Lức được quy hoạch 12 khu công nghiệp, nhiều nhất tỉnh, tổng diện tích khoảng 1.540 ha. Ngày 29 tháng 04 năm 2010, huyện đã tiếp nhận được hơn 16 dự án khu, cụm công nghiệp, đã tiến hành bồi thường và san lấp mặt bằng 1.022 ha, trong đó có 6/9 khu công nghiệp đã triển khai và đi vào động với hơn 833 ha.

Hiện nay trên địa bàn huyện Bến Lức đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như khu đô thị The Pearl Riverside, khu đô thị Lago Centro, khu đô thị Bến Lức Dragon Town, khu đô thị Hưng Giang Garden City, khu đô thị Long Hội City, Phúc Long Garden, khu đô thị Long Kim II, khu đô thị Moonlight Villas, khu đô thị Newlife Long Kim, khu đô thị Phúc Giang, khu đô thị Sun City Long An, khu đô thị Thanh Yến Residence, khu đô thị Trần Anh Riverside, khu đô thị Waterpoint

Hiện nay, huyện đang tiếp tục triển khai việc quy hoạch cụm công nghiệp, các cụm kinh tế xã hội để góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng.

III. Giao thông tại huyện Bến Lức – Long An

Ngoài các tuyến đường hiện hữu, theo quy hoạch đã được duyệt, huyện Bến Lức sẽ đầu tư nâng cấp và xây dựng mới nhiều tuyến đường, trong đó tập trung chủ yếu là khu vực Bắc. Ðặc biệt là tuyến quốc lộ 14 nối dài (đường Hồ Chí Minh) sẽ đi qua khu vực này. Bên cạnh đó, từ thị trấn Bến Lức qua các xã hữu ngạn sông Vàm Cỏ sẽ xây dựng mới đường hương lộ 1 ở tả ngạn sẽ xây dựng mới đường Rạch Tre – Tân Nhựt, An ThạnhTân HoàTân BửuTân Hoà. Từ các tuyến đường này sẽ xây dựng mới một số đường liên xã kết nối trong khu vực. Khu vực phía Nam nâng cấp các đường huyện hiện hữu nối từ quốc lộ 1 vào các khu công nghiệp. Ðặc biệt là hương lộ 8 đi từ Chợ Ðệm (huyện Bình Chánh) qua Tân Bửu về Bến Lức sẽ được nâng cấp mở rộng lên 4 làn xe. Ðây là đường song hành với quốc lộ 1 đi qua cụm công nghiệp khu vực phía Bắc quốc lộ của huyện.

3. Vị trí và kết nối Khu công nghiệp Phú An Thạnh – Long An

Về đường bộ: Nằm trên mặt tiền đường tỉnh lộ 830 (vành đai 4) kết nối với quốc lộ 1A, cách nút giao thông đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương chỉ 3km, nối với các trục đường chính như: đại lộ Nguyễn Văn Linh, đại lộ Đông Tây về trung tâm thành phố Hồ Chí Minh và cảng Cát Lái. Khoảng cách tới các khu vực lớn, cụ thể:

  • Cách nút giao thông đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương: 3 km;
  • Cách Quốc lộ 1A: 6 km;
  • Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 35 km;
  • Giáp ranh huyện Bình Chánh TP. Hồ Chí Minh;
  • Cách Sân bay Tân Sơn Nhất khoảng: 37 km.

Về đường thủy: Khu công nghiệp Phú An Thạnh nằm liền kề sông Vàm Cỏ Đông, rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá, nguyên vật liệu giữa khu công nghiệp, các Cảng và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

  • Cách cảng sông Bourbon: 7 km;
  • Cách cảng Cát Lái khoảng: 30 km;
  • Cách cụm cảng Hiệp Phước: 35 km.

Nằm cạnh sông Vàm Cỏ Đông, khu công nghiệp Phú An Thạnh có bến thủy nội địa (bến hàng hóa) nội khu nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu và hàng hóa.

4. Cơ sở hạ tầng của Khu công nghiệp Phú An Thạnh – Long An

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, giao thông trong KCN thuận tiện!

  • Về phân khu đất:

– Phân khu đất công nghiệp dành cho các ngành nghề ô nhiễm (dệt nhuộm, xi mạ, thuộc da);

– Phân khu đất công nghiệp dành cho các ngành nghề khác.

  • Hệ thống giao thông nội bộ: được quy hoạch hợp lý với các trục đường chính KCN có lộ giới: 84m và mạng lưới đường nội bộ có lộ giới: 49,5m và 42m.

Đảm bảo các yêu cầu trong công tác phục vụ Khu công nghiệp như phòng cháy chữa cháy, cứu thương, vận chuyển hàng hoá, đi lại của từng nhà máy, xí nghiệp được an toàn và tiện ích.

  • Hệ thống cung cấp điện:

​- Hệ thống điện trung thế thuộc mạng lưới điện quốc gia từ nguồn điện trung thế 22 KV nối từ trạm biến thế 110KV Bến Lức (mạch kép), sẽ được Điện lực Long An cung cấp đến hàng rào các nhà máy, xí nghiệp bằng đường dây cáp.

– Hệ thống đèn chiếu sáng và đèn giao thông được lắp đặt đầy đủ dọc theo các tuyến đường trong KCN luôn đảm bảo cho sự lưu thông an toàn.

  • Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt tại KCN do KCN Phú An Thạnh cung cấp đảm bảo về chất lượng và số lượng đến các nhà đầu tư trong KCN.

– Công suất nhà máy hiện tại: 13.000m3/ngày đêm.

– KCN Phú An Thạnh liên doanh với các đối tác: Kobelco, Đồng Tâm, Shinsho xây dựng nhà máy cấp nước công suất: 50.000m3/ngày đêm đặt tại KCN Phú An Thạnh cung cấp cho KCN Phú An Thạnh, Thuận Đạo và các vùng lân cận.

  • Hệ thống xử lý nước thải:

​- Nước thải cục bộ trong từng nhà máy, xí nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra mạng lưới cống trong KCN và được tiếp tục xử lý tại nhà máy xử lý nước thải của KCN có công suất 5.000 m3/ngày và giai đoạn 2 là: 10.000m3/ngày đêm.

– Nước thải sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN trước khi cho thải ra kênh rạch và sông Vàm Cỏ Đông.

  • Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Hệ thống phòng cháy chữa cháy tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà Nước
  • Dịch vụ bưu chính viễn thông: Mạng lưới bưu chính viễn thông hiện đại, hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia và quốc tế, hệ thống thông tin liên lạc, đường truyền internet tốc độ cao do ngành bưu chính viễn thông lắp đặt, có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của nhà đầu tư.
  • Các tiện ích công cộng:

​- Hệ thống thoát nước mưa riêng với thoát nước bẩn được xây dựng hoàn chỉnh.

– Hệ thống cây xanh được bố trí phân tán toàn khu vực có tác dụng tốt cho việc xử lý vệ sinh môi trường chống ô nhiễm (tiếng ồn, bụi, khói..) và tạo cho cảnh quan toàn KCN được đẹp mắt, sạch sẽ và tạo môi trường làm việc thoải mái cho người lao động.

5. Chi phí thuê đất Khu công nghiệp Phú An Thạnh – Long An

  • Giá thuê và phương thức thanh toán:

– Giá 82 – 92 USD/m2. Giá thuê đất tùy thuộc vị trí, diện tích đất thuê và có thể thương lượng được.

– Đất cho thuê được đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật san lấp, hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng

  • Giá thuê nhà xưởng: 3.0 – 3.5 USD/m2;
  • Giá điện: theo khung giá của EVN

– Giá giờ thấp điểm ( 22h – 4h ) : 670 VNĐ/kWh;

– Giờ bình thường (4h – 9h; 11h30 – 17h, 20h – 22h) , ngày chủ nhật (4h – 22h ) : 1.068 VNĐ/kWh;

– Giờ cao điểm ( 9h30 – 11h30, 17h – 22h ) : 1.937 VNĐ/ kWh.

  • Giá nước: 10.400 đồng/m³;
  • Giá điện thoại, Internet: Theo đơn giá của Công ty Viễn thông VNPT;
  • Phí quản lý tiện ích và duy tu bảo đưỡng hạ tầng: 890 VND/m2/tháng.;
  • Phí xử lý nước thải: 9.600 đồng/m³ (chưa VAT)
ĐấtGiá thuê đất55-70 USD
Thời hạn thuê2061
Loại/HạngLevel A
Phương thức thanh toán12 tháng
Đặt cọc10%
Diện tích tối thiểu1ha
Xưởng3 USD
Phí quản lýPhí quản ký0.4 USD/m2
Phương thức thanh toánHàng năm
Giá điệnGiờ cao điểm0.1 USD/Kwh
Bình thường0.05 USD/Kwh
Giờ thấp điểm0.03 USD/Kwh
Phương thức thanh toánHàng tháng
Nhà cung cấpEVN
Giá nước sạchGiá nước0.4 USD/m3
Phương thức thanh toánHàng tháng
Nhà cung cấp nước3 nhà máy
Phí nước thảiGiá thành0.28 USD/m3
Phương thức thanh toánHàng tháng
Chất lượng nước trước khi xử lýLevel B
Chất lượng nước sau khi xử lýLevel A (QCVN 40:2011/BTNMT)
Phí khác

(*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê)

6. Một số ưu đãi thuế và ưu đãi khác đối với khu công nghiệp Phú An Thạnh – Long An

  • Chính sách ưu đãi đầu tư: Khi đầu tư dự án mới vào khu công nghiệp Phú An Thạnh, nhà đầu tư sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo.
  • Có khả năng đáp ứng nhu cầu thuê đất diện tích lớn: Khu công nghiệp có sẵn quỹ đất sạch với diện tích lớn nên có thể tiếp nhận chuỗi sản xuất đa nghành nghề của các nhà đầu tư lớn.
  • Phương thức thanh toán linh hoạt: Để hỗ trợ nhà đầu tư, khu công nghiệp có phương thức thanh toán tiền thuê đất linh hoạt, chia làm nhiều đợt với 2 phương án như sau:

– Thanh toán nhiều đợt, hoàn tất trong vòng 1 năm.

– Thanh toán nhiều đợt , hoàn tất trong vòng 3 năm – 5 năm.

a12 1

7. Tình hình đầu tư trong khu công nghiệp Phú An Thạnh – Long An

Dánh sách các nhà đầu tư đang hoạt động tại khu công nghiệp bao gồm:

1. Công ty TNHH Vina Eco Board ( SUMITOMO GROUP) (Nhật Bản)

2. Công ty TNHH Fukui (Nhật Bản)

3. Công ty TNHH SCG Concrete (Thái lan)

4. Công ty TNHH MTV thép Hữu Liên (Đài Loan)

5. Công ty cổ phần thép Á Châu (Việt Nam)

6. Công ty TNHH Shintung (Đài Loan)

7. Công ty cổ phần Lavifood (Việt Nam)

8. Ngân hàng Vietcombank – Trung tâm dữ liệu phía Nam (Việt Nam)

9. Công ty TNHH Long An GWFNV

10. Công ty TNHH Joongwon VietNam

12. Công ty cổ phần Nest Art

13. Công ty TNHH J.M VINA

14. Công ty TNHH ZHENG FENG

15. Công ty cổ phần Bao Bì Nhựa Sen Việt

16. Công ty cổ phần INNOCONS LA

17. Công ty TNHH Gamis Việt Nam

18. Công ty TNHH Nhi Phát – NP

19. Công ty TNHH Hưng Mỹ Phú

20. Công ty TNHH Texlot Textile

21. Công ty TNHH Thiết kế Xây Dựng Đông Nguyên Long An

8. Lợi thế khu công nghiệp Phú An Thạnh – Long An

  • Vị trí chiến lược: Nằm trên mặt tiền đường tỉnh lộ 830(vành đai 4) kết nối với quốc lộ 1A, cách nút giao thông đường cao tốc Sài Gòn-Trung Lương chỉ 3km, nối với các trục đường chính như: đại lộ Nguyễn Văn Linh, đại lộ Đông Tây về trung tâm thành phố Hồ Chí Minh và cảng Cát Lái.
  • Có bến thủy nội địa( bến hàng hóa) trong khu công nghiệp: Nằm cạnh sông Vàm Cỏ Đông, khu công nghiệp chúng tôi có bến thủy nội địa(bến hàng hóa) nội khu nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu và hàng hóa.
  • Được phép tiếp nhận các ngành nghề ô nhiễm: Khu công nghiệp Phú An Thạnh được UBND tỉnh Long An và Ban Quản Lý Khu Kinh Tế tỉnh Long An cho phép tiếp nhận các ngành nghề ô nhiễm như: dệt nhuộm, xi mạ, thuộc da. Khu công nghiệp chúng tôi bố trí các phân khu riêng biệt thích hợp với các ngành nghề theo từng mức độ ô nhiễm.
  • Có khả năng đáp ứng nhu cầu thuê đất diện tích lớn: Khu công nghiệp chúng tôi có sẵn quỹ đất sạch với diện tích lớn nên có thể tiếp nhận chuỗi sản xuất đa nghành nghề của các nhà đầu tư lớn.
  • Kết cấu địa chất tốt: Khu công nghiệp Phú An Thạnh tọa lạc trên vùng đất có kết cấu địa chất tốt, sức chịu tải của đất lớn (12 tấn/m²), phù hợp với mọi ngành nghề sản xuất, đặc biệt thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy có kết cấu nặng với mức chi phí xây dựng nền móng thấp hơn so với các khu công nghiệp khác.
  • Phương thức thanh toán linh hoạt: Để hỗ trợ nhà đầu tư, chúng tôi có phương thức thanh toán tiền thuê đất linh hoạt, chia làm nhiều đợt với 2 phương án như sau:

– Thanh toán nhiều đợt, hoàn tất trong vòng 1 năm.
– Thanh toán nhiều đợt , hoàn tất trong vòng 3 năm – 5 năm.

  • Hỗ trợ xin giấy phép đầu tư “Một cửa” (One Stop Service) hoàn toàn miễn phí: Nhà đầu tư sẽ được hỗ trợ hoàn tất nhanh chóng toàn bộ các thủ tục xin giấy phép đầu tư, mã số thuế, con dấu… vv , theo phương thức “Một cửa” và không thu bất kỳ khoản phí dịch vụ nào.
  • Hỗ trợ nhà đầu tư tiếp cận nguồn các vốn vay ưu đãi: Với sự liên kết và mối quan hệ tốt với các tổ chức tín dụng lớn, chúng tôi sẽ hỗ trợ nhà đầu tư tiếp cận các nguồn vốn vay trung và dài hạn với lãi suất ưu đãi.
  • Chính sách thuế ưu đãi: Khi đầu tư dự án mới vào khu công nghiệp Phú An Thạnh, nhà đầu tư sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo.

a11

9. DỊCH VỤ HỖ TRỢ MIỄN PHÍ CỦA VNFDI

Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, VNFDI sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:

  • Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);
  • Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;
  • Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);
  • Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;
  • Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;
  • Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

Liên hệ

Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI

  • Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà D10, Đường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 024 3835 6329/19003168
  • Email: [email protected]

Bản đồ

All in one