Khu công nghiệp Mỹ Phước – Bình Dương – A - Mã: 7832

Bình Dương

fdi 1

1. Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Mỹ Phước – Bình Dương

Được hình thành và phát triển từ những năm 2002, Khu công nghiệp Mỹ Phước đã hoàn tất theo quy hoạch với mật độ phủ công nghiệp đạt 100%, mật độ dân và tỉ lệ cơ sở hạ tầng hòan thiện cũng đã đạt 100% với quy mô ban đầu là 400ha. Hiện tại, KCN MP đã được mở rộng với quy mô phát triển ngày càng lớn, cụ thể:

– Giai đoạn 2: Khu công nghiệp Mỹ Phước 2: 800ha;

– Giai đoạn 3: Khu công nghiệp Mỹ Phước 3: 2,280ha;

– Giai đoạn 4: Khu công nghiệp Thới Hòa: 1,000ha.

Đây là KCN đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình xây dựng mới: XÂY DỰNG MỘT KHU PHỨC HỢP không chỉ thu hút các hoạt động sản xuất công nghiệp mà còn có các hoạt động dịch vụ, thương mại, đô thị và dân cư nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và hướng đến xây dựng khu vực phía Bắc Bình Dương – MỘT THÀNH PHỐ CÔNG NGHIỆP.

– Tên: Khu công nghiệp Mỹ Phước – Bình Dương.

– Thời điểm thành lập: 01/2003.

– Thời hạn vận hành: 01/2053 (50 năm kể từ ngày thành lập).

– Địa chỉ: Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

– Tổng diện tích: 376,9 ha.

– Diện tích xưởng: 1000m2.

– Mật độ XD (%): 60%.

– Giá: 140 USD/m2 (chưa bao gồm VAT và có thể thay đổi không báo trước).

b11 1

2. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN BẾN CÁT – BÌNH DƯƠNG

I. Diện tích và nguồn nhân lực huyện Bến Cát – Bình Dương

Thị xã Bến Cát nằm ở trung tâm tỉnh Bình Dương, nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, trung tâm thị xã cách thành phố Thủ Dầu Một 20 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 50 km theo Quốc lộ 13, có sông Sài Gònsông Thị Tính chảy qua, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp thị xã Tân Uyên và huyện Bắc Tân Uyên;

– Phía tây và tây nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh;

– Phía tây bắc giáp huyện Dầu Tiếng;

– Phía nam giáp thành phố Thủ Dầu Một;

– Phía bắc giáp huyện Bàu Bàng.

Thị xã Bến Cát có diện tích 234,35 km², dân số năm 2021 là 328.777 người, mật độ dân số đạt 1.403 người/km².

II. Kinh tế thành phố huyện Bến Cát – Bình Dương

Thị xã có trữ lượng lớn khoáng sản phi kim loại như cao lanh, đất sét, đất làm gạch ngói, sỏi đỏ. Nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú với hai con sông Sài Gònsông Thị Tính chảy qua địa bàn thị xã. Hệ thống giao thông đường thuỷ, đường bộ phát triển nối liền các tỉnh trong vùng và thành phố Hồ Chí Minh. Bến Cát còn có tiềm năng lớn về đất đai để phát triển trồng trọt các loại cây công nghiệp, cây ăn trái và quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, là tiền đề thuận lợi để phát triển sản xuất công nghiệp.

Các khu công nghiệp trên địa bàn thị xã: Mỹ Phước 1,2,3; Thới Hòa, Việt Hương 2; Rạch Bắp; KCN Singapore Ascendas-Protrade.

Trong năm 2020, thị xã thu hút được 573 dự án, trong đó, đầu tư trong nước 519 dự án, với tổng số vốn 3.367 tỷ đồng, đầu tư nước ngoài 54 dự án với tổng vốn đăng ký 218,8 triệu USD. Trên địa bàn thị xã hiện có 4.692 dự án, trong đó đầu tư trong nước 3.955 dự án với tổng vốn 40.539 tỷ đồng, đầu tư nước ngoài, 737 dự án, tổng vốn đăng ký 7,7 tỷ USD. Cơ cấu kinh tế: công nghiệp chiếm 75,6%, dịch vụ 24,1%, nông nghiệp 0,3%; thu nhập bình quân đầu người đạt 135 triệu đồng/người/năm; tổng giá trị sản xuất đạt trên 164.600 tỷ đồng, theo giá thực tế, tăng 17,5% so với năm 2019.

Năm 2021, TX. Bến Cát phấn đấu tổng giá trị sản xuất (giá thực tế) đạt 198.367 tỷ đồng, tăng 20,5% so với năm 2020. Trong đó, giá trị sản xuất công nghiệp 146.169 tỷ đồng, tăng 17,5%; giá trị dịch vụ 51.592 tỷ đồng, tăng 30%; giá trị sản xuất nông nghiệp 604 tỷ đồng, tăng 5%. Tốc độ tăng trưởng theo giá cố định 11,7%. Cơ cấu kinh tế:

– Công nghiệp 73,7%;

– Dịch vụ 26,0%;

– Nông nghiệp chiếm 0,3%.

Tổng thu ngân sách trên địa bàn là 2.347 tỷ đồng, tăng 9% so với dự toán tỉnh giao năm 2020. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên 300 triệu USD. Phát triển mới khoảng 300 doanh nghiệp nhỏ và vừa.

III. Giao thông tại huyện Bến Cát – Bình Dương

Bến Cát là thị xã có hệ thống cơ sở hạ tầng tốt nhất Bình Dương với hệ thống đường đô thị, đường nội bộ KCN và các tuyến đường giao thông trọng điểm của tỉnh và quốc gia đi qua như Quốc Lộ 13, Mỹ Phước – Tân Vạn và Mỹ Phước – Bàu Bàng, ĐT 741, ĐT 744…

Đường bộ:

– Đường cao tốc đô thị kết nối với khu vực khác của Bình Dương và khu vực xung quanh là đường Quốc lộ 13, đường vành đai 4, đường Mỹ Phước-Tân Vạn nối dài trong tương lai. Lộ giới đường vành đai 4 và đường Mỹ Phước – Tân Vạn nối dài từ 60-62 m, lộ giới đường Quốc lộ 13 là 63m.

– Các tuyến đường chính đô thị là các đường tỉnh lộ hiện hữu như ĐT 741, ĐT 744, ĐT 748, lộ 7A, lộ 7B. Lộ giới các tuyến đường này từ 22-32m.

– Đường chính mới được quy hoạch là đường vành đai phía Nam (Từ đường ngã ba ĐT 741 và đường Trần Quốc Toản – Tạo lực 5- nối dài qua khu trung tâm thể thao của tỉnh dự kiến tại Bưng Đĩa – Tân Định ra Quốc lộ 13 rồi đi tiếp về phía Tây theo hướng song song với tuyến điện cao thế sau đó qua sông Thị Tính kết nối với ĐT 748), sẽ có lộ giới từ 22- 32m.

– Các tuyến đường liên khu vực có lộ giới tối thiểu 22m gồm: đường ven bờ đông sông Thị Tính, đường 30/4 của thị trấn Mỹ Phước đi Long Nguyên, Đông Nam 2, đường mới An Điền – An Tây, đường An Tây – Phú An, (2 đường Đông Tây): đường Chánh Phú Hòa – Lai Hưng, đường NE 3, NA 3, D1, đường NE 8, NA 2, qua sông Thị Tính kết hợp đường Thùng Thơ – Chú Lường, đường Balanxi.

– Đường cảnh quan: đường ven sông Sài Gòn, đường ven bờ Tây sông Thị Tính có lộ giới 17-22m.

Giao thông đường thủy: Khai thác sông Sài Gòn và sông Thị Tính dưới góc độ vận tải thủy, kết nối taxi nước với Thủ Dầu Một phục vụ du lịch, tham quan;

– Xây dựng các cảng vận tải tại Rạch Bắp, khu vực dưới chân cầu vượt sông Sài Gòn của đường vành đai 4, các bến tàu du lịch trên sông Sài Gòn và sông Thị Tính.

Giao thông đường sắt: Tuyến đường sắt Dĩ An – Lộc Ninh qua khu quy hoạch với ga Chánh Lưu tại Hòa Lợi.

Giao thông công cộng: Kết nối giao thông công cộng khu vực Nam Bến Cát với hệ thống giao thông công cộng của tỉnh Bình Dương;

– Các tuyến giao thông công cộng xuyên tâm đi trên quốc lộ 13, đường Mỹ Phước – Tân Vạn nối dài, đường ĐT 741, 744 và trên đường vành đai 4;

– Tổ chức giao thông mạng vòng giữa các tuyến ĐT 741, 744, đường 7A, 7B, đường vành đai 4.

3. LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ

– Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng;

– Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông;

– Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê;

– Kho hàng;

– Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền);

– Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học;

– Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng;

– Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất;

– Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình.​

b10 2

4. Tiềm năng kết nối Khu công nghiệp Mỹ Phước – Bình Dương

Nằm trong khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu và Đồng Nai), cách TP. Hồ Chí Minh 40 Km và thành phố Thủ Dầu Một 14 Km về phía Bắc, KCN MP có một vị trí địa lý kinh tế thuận lợi với các ưu điểm:

Gần cảng biển, sân bay quốc tế, cách trung tâm dịch vụ thương mại tại Tp.Hồ Chí Minh (60 phút đi xe),

– Cách Tân Cảng 32 km;

– Cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước Long và cách sân bay quốc tế Tân Sân Nhất 42 Km.

Tiếp giáp với Quốc lộ 13 đã được nâng cấp và mở rộng 06 làn xe, là tuyến đường huyết mạch nối liền Bình Dương với các tỉnh lân cận. Đặc biệt, Bình Dương đang hoàn thiện thi công tuyến đường MỸ PHƯỚC – TÂN VẠN kết nối với Quốc Lộ 51 nhằm tận dụng tối đa lợi thế của các cảng biển như Hiệp Phước, Cát Lái (TP.HCM) và Cái Mép, Thị Vải (Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu) và sân bay quốc tế Long Thành (Đồng Nai). Các nhà đầu tư tại khu công nghiệp sẽ tiếp cận địa bàn các tỉnh Tây nguyên và miền Trung cũng như Tp. Hồ Chí Minh một cách thuận lợi nhất.

Nằm tại giao điểm của 02 đơn vị hành chính quan trọng của Tỉnh Bình Dương: Thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Bến Cát (Bán kính 14 Km). Đặc điểm dân cư có khoảng 1,500,000 người ở tuổi lao động và có từ 7,000 – 9,000 học sinh tốt nghiệp PTTH hàng năm. Khu Công nghiệp đảm bảo giới thiệu, cung cấp cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để công ty có thể tuyển dụng một lực lượng lao động tốt nhất phục vụ cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp.

5. Cơ sở hạ tầng của Khu công nghiệp Mỹ Phước – Bình Dương

Hướng tới mục tiêu xây dựng KCN Mỹ Phước trở thành nơi đầu tư thân thiện, bền vững, chủ đầu tư đã xây dựng hạ tầng KCN hoàn chỉnh, quy hoạch chi tiết với hệ thống giao thông, cấp điện nước, cây xanh, hệ thống xử lý nước thải…

Hệ thống giao thông nội bộ: Toàn bộ hệ thống đường nội bộ rộng 25m (mặt nhựa rộng 15m và mỗi bên hành lang rộng 5m) với tải trọng chịu lực tới 40-60 tấn/01 xe tải.

Hệ thống cung cấp điện:

– Điện lưới quốc gia cung cấp từ 02 tuyến Tân Định – Mỹ Phước và Bến Cát-Mỹ Phước (22KV) cung cấp tới ranh giới các lô đất.

– Công suất trạm: 126 MVA (giai đoạn 1), 200 MVA (giai đoạn 2) & 500 MVA (giai đoạn 3).

Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được xử lý theo tiêu chuẩn WHO công suất 12.000m3/ngày (giai đoạn I), phát triển 30.000m3/ngày (giai đoạn II) và 120.000m3/ngày (giai đoạn III) cung cấp tới ranh giới các lô đất.

Bưu chính viễn thông: Đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông băng tầng rộng (ADSL) và hệ thống kênh thuê riêng (Lease Line).

Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Đội phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp tại khu công nghiệp. Hệ thống vòi cung cấp nước dọc các trục đường nội bộ, lực lượng bảo vệ KCN 24/7 được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chống bạo động.

Hệ thống xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải (xử lý từ loại B sang A) với công suất lớn, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường.

Dịch vụ tiện ích khác:

– Trung tâm hỗ trợ và tư vấn lao động đặt tại khu công nghiệp nhằm hỗ trợ nhà đầu tư trong công tác tuyển dụng và tư vấn các chính sách về lao động; xúc tiến các chương trình tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm và tạo điều kiện hỗ trợ lao động trong khu công nghiệp.

– Khu thương mại – dịch vụ: cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như khu nhà ở cho chuyên gia, ngân hàng, dịch vụ giao nhận, căn tin phục vụ cho công nhân, dịch vụ chăm sóc y tế, khu vui chơi giải trí…

– Dịch vụ hỗ trợ các thủ tục triển khai dự án đầu tư miễn phí: tư vấn và hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị thủ tục và xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau GCNĐT.

Theo đánh giá của VNFDI: Với những thế mạnh trên khu công nghiệp Mỹ Phước thực sự là địa điểm đầu tư lý tưởng cho các doanh nghiệp. Hãy tham khảo để có sự lựa chọn chính xác nhất cho mình.

b12

6. Các loại phí

ĐấtGiá thuê đất140 USD
Thời hạn thuê2053
Loại/HạngLevel A
Phương thức thanh toán12 tháng
Đặt cọc10%
Diện tích tối thiểu1 ha
Xưởng3 USD
Phí quản lýPhí quản lý0.4 USD/m2
Phương thức thanh toánHàng năm
Giá điệnGiờ cao điểm0.1 USD/Kwh
Bình thường0.05 USD/Kwh
Giờ thấp điểm0.03 USD/Kwh
Phương thức thanh toánHàng tháng
Nhà cung cấpEVN
Giá nước sạchGiá nước0.4 USD/m3
Phương thức thanh toánHàng tháng
Nhà cung cấp nướcNhà máy cung cấp nước địa phương
Phí nước thảiGiá thành0.28 USD/m3
Phương thức thanh toánHàng tháng
Chất lượng nước trước khi xử lýLevel B
Chất lượng nước sau khi xử lýLevel A (QCVN 40:2011/BTNMT)
Phí khác

(*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê)

7. DỊCH VỤ HỖ TRỢ MIỄN PHÍ CỦA VNFDI

Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, VNFDI sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:

  • Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);
  • Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;
  • Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);
  • Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;
  • Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;
  • Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

Liên hệ:

Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI

  • Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà D10, Đường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 0826686833/02438356329
  • Email: [email protected]

Bản đồ

All in one