Khu công nghiệp Minh Hưng III – Bình Phước - Mã: 7615
Bình Phước
I. Thông tin chung Khu công nghiệp Minh Hưng III
Vị trí: xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, Việt Nam.
Quy mô: 291,52 ha
Thời gian hoạt động: 50 năm (từ năm 2008-2058)
KCN Minh Hưng III là KCN kiểu mẫu, một điểm đến hấp dẫn nhà đầu tư tại tỉnh Bình Phước
II. Giới thiệu khái quát về tỉnh Bình Phước
Bình Phước có diện tích 6.876,6 km2 (số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2016). Nơi đây là nơi cư trú của 41 dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm một tỷ lệ lớn (trên 195.000 người – theo số liệu của Ban Dân tộc tỉnh), chiếm hơn 19,6%, đa số là người S’Tiêng, một số ít là người Hoa, Khmer, Nùng, Tày…Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người.
Xã Minh Hưng nằm ở phía bắc huyện Chớn Thành, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp các xã Minh Thành và Nha Bích
Phía tây giáp huyện Hớn Quản và tỉnh Bình Dương
Phía nam giáp thị trấn Chơn Thành và xã Minh Long
Phía bắc giáp huyện Hớn Quản.
Xã có diện tích 59,26 km², dân số năm 1999 là 11.029 người,mật độ dân số đạt 186 người/km².
Khu công nghiệp Minh Hưng III tọa lạc tại xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với hệ thống giao thông thông suốt. Phía Đông giáp khu dân cư, phía Tây giáp với đất trồng cao su, phía Nam giáp với đất dân, phía Bắc giáp với đường quy hoạch vào Đồng Nơ:
Bản đồ khu công nghiệp Minh Hưng III kết nối các khu vực lớn
Đường quốc lộ 13 đi Thành phố Hồ Chí Minh và sang Campuchia.
Đường quốc lộ 14 liên thông với các tỉnh Tây Nguyên
Khi đường Hồ Chí Minh hoàn thành sẽ nối liền với các tỉnh miền Tây Nam bộ
Đặc biệt dự án đường sắt Xuyên Á đi qua sẽ mở ra nhiều triển vọng cho việc giao lưu hàng hóa không chỉ riêng cho tỉnh Bình Phước mà còn cho cả khu vực miền Đông Nam bộ.
Cách thành phố Hồ Chí Minh 90 km, cách trung tâm thị xã Đồng Xoài 43 km
Địa hình: Hơi dốc nhẹ theo hướng Bắc Nam có địa chất phù hợp với việc quy hoạch xây dựng công trình.
Khu vực dân cư: Nằm giáp với khu dân cư xã Minh Hưng và tương đối gần Trung tâm thị trấn Chơn Thành.
Ngành nghề thu hút đầu tư tại khu công nghiệp Minh Hưng III:
Dệt may;
Công nghệ chế biến gỗ, giày, trang trí nội thất ;
Sản xuất cao su kỹ thuật cao, mỹ phẩm, dược phẩm;
Công nghiệp kỹ thuật…
III. Cơ sở kĩ thuật
Hệ thống giao thông: Có QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính có lộ giới 60m, giao thông trong KCN gồm các tuyến đường trục trung tâm N11 nối QL13 và các tuyến đường nội bộ trong Khu công nghiệp.
Hệ thống cấp điện: Sử dụng nguồn điện quốc gia qua tuyến 22KV dọc theo QL13, xây dựng trạm biến thế trung gian 110/22KV phục vụ riêng cho KCN. Trong KCN cũng xây dựng tuyến trung thế 22KV và 12 trạm biến áp độc lập để phục vụ hệ thống đèn chiếu sáng.
Hệ thống cấp thoát nước: Nước mưa thải ra suối Bưng Dục, nước bẩn trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suối Bưng Dục.
Hệ thống cấp nước: Giai đoạn đầu xây dựng nhà máy nước ngầm với công suất từ 2.000 – 3.000 m3/ngày với 03 giếng khoan công suất 50 – 100 m3/h/giếng. Giai đoạn sau sẽ sử dụng nguồn nước từ nhà máy hồ Phước Hòa hoặc hồ thủy điện Srok Phu Miêng.
Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Chơn Thành, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN.
Các công trình công cộng khác: Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí 3 cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng cháy chữa cháy…..
IV. Ưu đãi đầu tư
Nhà đầu tư được hưởng các chính sách, điều kiện ưu đãi theo ưu đãi đầu tư của tỉnh Bình Phước. Ngoài ra, khu công nghiệp còn hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc đầu tư vào khu công nghiệp. Với chính sách giá cho thuê đất ưu đãi, hợp lý và hấp dẫn.
Đặc biệt, chủ đầu tư quy hoạch 21,45ha để phát triển nhà ở xã hội, đáp ứng nơi sinh sống cho khoảng 20.000 người. Trong đó, có các công trình tiện ích công cộng như: Công viên, trường học, y tế, dịch vụ thiết yếu… được thiết kế ở trung tâm, đảm bảo cho mọi người thuận lợi tiếp cận, hưởng thụ một cách đồng đều, thuận lợi, góp phần nâng cao đời sống của người lao động.
V. Giá thuê và phí tiện ích
Đất
Giá thuê đất
Thời hạn thuê
Loại/Hạng
Level A
Phương thức thanh toán
12 tháng
Đặt cọc
Diện tích tối thiểu
Xưởng
Phí quản lý
Phí quản lý
0.4 USD/m2
Phương thức thanh toán
Hàng năm
Giá điện
Giờ cao điểm
0.1 USD/Kwh
Bình thường
0.05 USD/Kwh
Giờ thấp điểm
0.03 USD/Kwh
Phương thức thanh toán
Hàng tháng
Nhà cung cấp
EVN
Giá nước sạch
Giá nước
0.4 USD/m3
Phương thức thanh toán
Hàng tháng
Nhà cung cấp nước
Nhà máy cung cấp nước địa phương
Phí nước thải
Giá thành
0.28 USD/m3
Phương thức thanh toán
Hàng tháng
Chất lượng nước trước khi xử lý
Level B
Chất lượng nước sau khi xử lý
Level A (QCVN 40:2011/BTNMT)
Phí khác
Có
VI. Hỗ trợ đầu tư
Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí các thủ tục xin cấp phép đầu tư và các thủ tục sau cấp phép đầu tư với thời gian nhanh chóng: