VNFDI News
vnfdi.vn
Tây Ninh
✔ Vị trí: Xã Lợi Thuận, Huyện Bến Cầu, Tỉnh Tây Ninh.
✔ Quy mô: 103 ha.
✔ Thời điểm thành lập: 02/2002
✔ Thời gian hoạt động: 02/2052 (50 năm kể từ ngày thành lập
✔ Giới thiệu khái quát về tỉnh Tây Ninh:
– Tây Ninh có diện tích 4.041,4 km2 (số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2016).
– Dân số: 1.178.329 người trong đó 57% độ tuổi lao động
– Vị trí cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm Pênh, vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Huyện Bến Cầu có diện tích 264 km², dân số năm 2019 là 69.849 người, mật độ dân số đạt 265 người/km².
✔ Các lĩnh vực có thể đầu tư:
✔ Phương thức mua bán chuyển nhượng:
– Cho thuê lại đất đã có cơ sở hạ tầng cơ sơ
– Cho thuê Nhà xưởng
✔ Giao thông:
Khu đất gần các đầu mối kinh tế kỹ thuật quan trọng: cửa khẩu quốc gia trên tuyến đường Xuyên Á, đầu mối giao cắt Quốc lộ 22 và Tỉnh lộ 786 – là trục đường vận tải liên tỉnh Tây Ninh – Long An, gần kênh Đìa Xù nối ra Sông Vàm cỏ, gần nguồn điện Trạm Trảng Bàng. Do đó, đây là nơi có vị trí trọng yếu về giao thông, thuận lợị về cơ sở hạ tầng, về qua hệ hợp tác với các điểm đô thị, dân cư xung quanh và quốc tế (Campuchia, Thái Lan), là nơi có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng đô thị cửa khẩu và công nghiệp tập trung ở tỉnh Tây Ninh. Khu Công nghiệp An Phú Nằm trên trục đường Xuyên Á nối liền Singapore, Malaysia, Thái lan, Myanma, Lào, Campuchia cách:
Mối quan hệ với đô thị thuận tiện là điều kiện thuận lợi để đón nhận các nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở công nghiệp ở tại các vùng ven TP. HCM và các đô thị lớn di dời, có điều kiện thuê mướn đất đai, nhà xưởng tham gia sản xuất. Và cũng chính các đô thị này là nguồn cung cấp lao động, là thị trường tiêu thụ, là trung tâm hỗ trợ, đầu tư, cung cấp các dịch vụ tiện ích, công nghệ cao cấp và cung cấp thông tin cho KCN trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
– Hệ thống đường dọc và đường ngang chính: DN3, DN2 và DD3 với lộ giới 40m.
– Hệ thống các đường nội bộ: đường 28 lộ giới 31m, đường A, B và đường DN4 lộ giới 20m.
– Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế bằng cống tròn BTCT ly tâm đường kính ống từ Þ400 – Þ1000.
– Đào kênh dọc theo vành đai của khu công nghiệp để thoát nước mặt và nước thải. Nước mưa được thu gom vào các hố ga xuống cống bố trí dọc 2 bên vỉa hè các tuyến đường rồi chảy ra các kênh đào đổ vào Kênh Địa Xù.
– Hệ thống thoát nước mưa được chia thành 6 lưu vực và đổ vào 6 tuyến ống chính để chảy ra các kênh đào.
– Việc cấp điện cho Khu công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài dự kiến lấy từ trạm 110/22KV của Khu thương mại đô thị cửa khẩu Mộc Bài. Giai đoạn trước mắt nhận điện từ tuyến trung thế và hạ thế dọc quốc lộ 22 và tỉnh lộ 786 (cách khu đất khoảng 500 m).
– Từ trạm 110/22KV sẽ kéo 3 pha 22 KV, mỗi tuyến mang tải khoảng 10 MVA để cung cấp điện cho khu công nghiệp. Các tuyến 22 KV trong khu công nghiệp sẽ được xây dựng dọc theo các tuyến trục giao thông để dẫn đến các nhà máy. Các tuyến này sẽ xây dựng theo mạch vòng (vận hành hở có các thiết bị đóng ngắt phụ tải để đảm bảo an toàn cấp điện).
– Theo quy hoạch chung cấp nước Khu thương mại đô thị cửa khẩu Mộc Bài đối với khu công nghiệp thì sẽ có 2 điểm cấp nước: một điểm tại ngã ba đường Tỉnh Lộ 786 có đường kính ống D200 và một điểm tại ngã Ba với quốc Lộ 22 có đường kính D300, 2 tuyến này được nối với nhau thành một tuyến ống có đường kính D250 đi trên trục đường chính song song với quốc lộ 22 để cung cấp cho khu công nghiệp.
– Nhà máy nước: (khu xử lý nước) công suất xây dựng 4.300m3/ngày. Diện tích khu đất xây dựng là 40mx40m.
– Ống dẫn nước từ nhà máy nước ra có đường kính Þ 300, sau đó là các tuyến ống Þ200, Þ150 đi qua tất cả các trục đường theo mạch vòng, bố trí ống 2 bên đường để tiện việc đấu nối với các nhà máy cũng như PCCC.
– Tổng lưu lượng nước thải của khu công nghiệp : 3.296m3/ngày với tiêu chuẩn 32m3/ha-ngày chiếm 80% lượng nước cấp cho diện tích xây dựng công nghiệp, các công trình điều hành và đầu mối kỹ thuật.
– Nước thải khu công nghiệp được xử lý theo 2 cấp:
+ Cấp thứ nhất: Xử lý cục bộ tại các nhá máy theo tiêu chuẩn của ban quản lý các khu công nghiệp đề ra trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp.
+ Cấp thứ hai: (xử lý tập trung) nước thải xử lý cấp thứ nhất được đưa về trạm xử lý tập trung của cả khu đạt tiêu chuẩn Việt nam (TCVN-5945-95) trước khi xả ra các hệ thống kênh.
Đất | Giá thuê đất | 60 – 80 USD |
Thời hạn thuê | 50 năm | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 tháng | |
Đặt cọc | ||
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | 2 USD | |
Phí quản lý | Phí quản lý | 0.25 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | Hàng năm | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD/Kwh |
Bình thường | 0.05 USD/Kwh | |
Giờ thấp điểm | 0.03 USD/Kwh | |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp nước | Nhà máy cung cấp nước địa phương | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.3 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | Có |
(*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê)
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI
Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI
info@fdi-vietnam.com
www.vnfdi.com
Tel: 0986686833
Hotline: 19003168
Email: info@vnfdi.com