DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP JS HÀM TÂN – A - Mã: 16697

Bình Thuận

fdi

I. Tổng Quan về dự án cụm công nghiệp JS Hàm Tân

1. Giới thiệu

Cụm công nghiệp Hàm Tân JS trực thuộc huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận ở khu vực phía Nam Việt Nam, cách thành phố Hồ Chí Minh 146 km, thành phố Vũng Tàu 105 km, thành phố Phan Thiết 70 km.

Công ty TNHH Sao Tháng Bảy Việt Nam chúng tôi là đơn vị có chuyên môn và kinh nghiệm trong các dự án xây dựng khu công nghiệp,xây dựng dân dụng cũng như xây dựng công nghiệp. Ngoài Khu công nghiệp Hàm Tân hiện nay JS đang hợp tác với tổng công ty SONADEZI để tiến hành phát triển, cho thuê lại đất tại Khu CN Châu Đức ở tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu và KCN Giang Điền ở tỉnh Đồng Nai.

a7

2. Thông tin chi tiết về dự án cụm công nghiệp JS Hàm Tân

VNFDI xin đưa ra thông tin về cụm công nghiệp JS Hàm Tân:

1. Tên Cụm Công Nghiệp: Cụm Công Nghiệp Hàm Tân JS (CCN Nghĩa Hòa)

2. Vị trí: Khu phố 2, Thị trấn Tân Nghĩa, Huyện Hàm Tân, Tỉnh Bình Thuận

3. Quy mô: 35 ha (Đang chuyển nhượng giai đoạn 1 trong tổng 200 ha)

4. Thời gian hoạt động

  • 50 năm (từ năm 2009 đến năm 2059)

II. Khái quát tỉnh Bình Thuận

1. Vị trí

2. Dân số

  • Dân số của tỉnh đạt 1.230.808 người. Dân số sống ở đô thị là 38,1% và 61,9% dân số sống ở nông thôn.
  • Dân cư tỉnh phân bố không đồng đều giữa các huyện, thị xã, thành phố tập trung đông nhất tại Thành phố Phan Thiết.

3. Kinh tế

Năm 2019, kinh tế tỉnh Bình Thuận tiếp tục tăng trưởng khá, tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh tăng 11,09% (đây mức tăng trưởng cao nhất từ năm 2010 đến nay), khẳng định được vai trò là năm tăng tốc của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2016-2020). GRDP bình quân đầu người đạt 62 triệu đồng, tương đương 2.681 USD, tăng 12,94% so với cùng kỳ năm 2018. Công nghiệp chế biến-chế tạo và sản xuất, phân phối điện chiếm tỷ trọng lớn, tăng trưởng liên tục, đóng góp chủ yếu vào tăng trưởng chung của nền kinh tế.

Thu ngân sách Nhà nước là điểm sáng, năm 2019 đạt 13.203 tỷ đồng, vượt 40,75% dự toán HĐND tỉnh Bình Thuận giao, trong đó, thu nội địa là 9.400 tỷ đồng, vượt 49,68% dự toán HĐND tỉnh giao. Tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội năm 2019 đạt 33.152 tỷ đồng (tăng 38,13% so cùng kỳ năm trước), chiếm 43,45% GRDP; trong đó vốn ngoài Nhà nước chiếm 74,07% (tăng 35,92% so với cùng kỳ năm 2018).

4. Giao thông

Bình Thuận nằm trên trục giao thông trọng yếu Bắc – Nam. Bình Thuận có Quốc lộ 1, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28…và các tuyến đường đến các trung tâm huyện, xã, vùng núi và các vùng kinh tế quan trọng khác.

III. Lĩnh vực thu hút đầu tư

  • Sản xuất đồ gỗ, đồ thủ công mỹ nghệ, đồ nội thất
  • Sản xuất nhựa đường
  • Sản xuất may mặc
  • Sản xuất cấu kiện thép
  • Sản xuất các phụ gia trong chế biến
  • Sản xuất thực phẩm đóng hộp
  • Sản xuất thực phẩm đông lạnh
  • Sản xuất các thiết bị y tế
  • Sản xuất các linh kiện điện tử
  • Sản xuất kính xây dựng, kính quang học
  • Sản xuất sơn, phụ gia chống thấm, phụ gia xây dựng
  • Sản xuất sản phẩm từ Plastic

IV. Vị trí kết nối của khu công nghiệp

  • Cao độ cao, nền đất vững chắc, chi phí xây dựng thấp.
  • Khoảng cách từ quốc lộ 1A đến Cụm công nghiệp là 300m gần trục đường chính nên giao thông thuận tiện.
  • Cách giới tuyến tỉnh Đồng Nai 20 km, Thị xã La Gi 15 km, từ TP. Phan Thiết dọc theo hướng nam mất chừng 1 tiếng đồng hồ khoảng 70km.
  • Đường cao tốc Dầu Giây – Phan Thiết nối với đường cao tốc Long Thành – Dầu Giây, khởi công ngày 30/9/2020, cuối năm 2022 nếu được khai thông thì khoảng cách từ TP Hồ Chí Minh đến cụm công nghiệp giảm đáng kể xuống còn 1 giờ 20 phút.
  • Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất Hồ Chí Minh dự kiến chuyển về sân bay quốc tế Long Thành.

a8

V. Phí tiện ích của dự án

  • Phí quản lý: 0.5 USD/m2/ năm.
  • Tiền nước: 14,000 đ/m3 (Tổng dung lượng: 1,140m3/ngày (Giai đoạn 1) Theo quy định Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
  • Nước thải: 0.35 USD/m3 (Tổng lượng nước thải: 573m3/ngày (Giai đoạn 1).

Phải tuân thủ quy định QCVN 24:2009/BTNMT tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia khi thải ra ngoài CCN. Đơn giá trên có thể thay đổi tùy theo nồng độ hóa chất của nước thải, chi phí xử lý được tính bằng 80% lượng nước dùng được cung cấp.

  • Điện: 953 đ/kWh ~ 2,759đ/kWh – 22KV (Giờ thường xuyên: 1,503đ/Giờ cao điểm: 953đ/Giờ thấp điểm: 2,759 đ).

* Đơn giá trên chưa bao gồm VAT.

a9

VI. Ưu đãi thuế dự án

Thuế thu nhập doanh nghiệp(CIT)

– Thuế TNDN ưu đãi 17% trong thời gian mười năm (10 năm) (Theo Nghị Định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ).

– Miễn thuế TNDN 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo (Khoản 4 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính).

VII. Dịch vụ hỗ trợ miễn phí của VNFDI

Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư Miễn Phí như:

Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);
⭐Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;
⭐Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);
⭐Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;
⭐Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;
⭐Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp;

VIII. Liên hệ với chúng tôi

Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI

Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà D10, Đường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: 0826686833/02438356329

Email: [email protected]

Bản đồ

All in one