Cụm công nghiệp Việt Tiến – Bắc Giang - Mã: 8618

Bắc Giang

fdi 1

I. THÔNG TIN CHI TIẾT

Cụm công nghiệp Việt Tiến, huyện Việt Yên có quy mô ban đầu là 8,26ha, đã lấp đầy 100%. Cụm công nghiệp được UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt mở rộng thêm 21,5ha tại Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 09/8/2017. Do vậy, phải lập quy hoạch chi tiết toàn bộ Cụm công nghiệp đã được điều chỉnh, mở rộng nhằm đảm bảo thống nhất, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và thu hút các nhà đầu tư thứ cấp. Dưới đây, VNFDI xin đưa ra các nội dung chủ yếu về Cụm công nghiệp Việt Tiến như sau:

  • Tên: Cụm công nghiệp Việt Tiến – Bắc Giang.
  • Quy mô diện tích quy hoạch: 29,76 ha.
  • Địa điểm: thôn 7, xã Việt Tiến, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
  • Tính chất CCN gồm các ngành: Là cụm công nghiệp với các ngành nghề thu hút đầu tư là: May mặc, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, thực phẩm, thuốc thú y; sản xuất thiết bị, linh kiện điện tử, cơ khí và các sản phẩm về kim loại, thiết bị giáo dục và đồ chơi trẻ em, các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
  • Thời hạn: 50 năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.

d9

II. Khái quát về tỉnh Bắc GIang

1. Địa lý

Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng đông bắc Bắc Bộ, có vị trí địa lý:

Các điểm cực của tỉnh Bắc Giang:

  • Điểm cực bắc tại: vùng núi Giấc Bòng, xã Đồng Tiến, huyện Yên Thế.
  • Điểm cực đông tại: khu bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ, xã An Lạc, huyện Sơn Động.
  • Điểm cực nam tại: thôn Nam Sơn, xã Đồng Phúc, huyện Yên Dũng.
  • Điểm cực tây tại: thôn Đa Hội, xã Hợp Thịnh, huyện Hiệp Hòa.

Bắc Giang có diện tích tự nhiên 3.825,75 km², chiếm 1,2% diện tích tự nhiên của Việt Nam. Theo tài liệu năm 2000, trong tổng diện tích tự nhiên của Bắc Giang, đất nông nghiệp chiếm 32,4%; đất lâm nghiệp có rừng chiếm 28,9%; còn lại là đồi núi, sông suối chưa sử dụng và các loại đất khác.

2. Dân cư

Theo điều tra dân số tính đến 0h ngày 01 tháng 04 năm 2019, dân số Bắc Giang có 1.803.950 người, với mật độ dân số 463 người/km², gấp 1,5 lần mật độ dân số bình quân của cả nước. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2021 là 23,7%.

Tỉnh Bắc Giang là tỉnh đông dân thứ 12 cả nước và đông dân nhất vùng trung du và miền núi phía Bắc với 1,80 triệu dân.

3. Kinh tế

Nằm trên tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) – Lạng SơnHà NộiHải Phòng, liền kề vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, Bắc Giang rất thuận lợi trong phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực.

Bắc Giang đã quy hoạch và triển khai 6 khu công nghiệp diện tích 1462 ha, 38 cụm công nghiệp với tổng diện tích hơn 1208 ha, trong đó có 5 khu công nghiệp đang thu hút các nhà đầu tư thứ cấp. Mới đây vào ngày 23/2/2021 chính phủ cho phép thành lập thêm 3 KCN ở Yên Dũng, Lục Nam,Lạng Giang và mở rộng 3 KCN Quang Châu,Hòa Phú,Việt Hàn với tổng diện tích hơn 1.100 ha

Các khu công nghiệp hầu hết tập trung ở các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa…Được quy hoạch liền kề nhau, nằm dọc theo đường quốc lộ 1A Hà Nội – Lạng Sơn, gần với các đô thị lớn, thuận lợi cả về đường bộ, đường sông, đường sắt và đường hàng không và các cảng sông, cảng biển. Cách thủ đô Hà Nội khoảng 40–50 km, Sân bay quốc tế Nội Bài 50 km; Cảng Hải Phòng khoảng 110 km và cách cửa khẩu Hữu Nghị Quan 120 km, có hệ thống hạ tầng tương đối hoàn chỉnh; thuận lợi cả về hệ thống cung cấp điện, nước, bưu chính viễn thông.

Các khu công nghiệp đó là:

3 KHU CÔNG NGHIỆP MỚI

Ngoài các khu công nghiệp trên, hiện nay tỉnh Bắc Giang dự kiến quy hoạch một số khu, cụm công nghiệp khác, tập trung ở các huyện Yên Dũng, Việt Yên, Hiệp HoàLạng Giang… Mục tiêu đến 2030 tỉnh có 27 KCN dt khoảng 9000 ha và 69 CCN dt gần 3000 ha.[10]

Bắc Giang đang nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; quan tâm đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp và đặc biệt chú trọng cải cách thủ tục hành chính theo hướng đảm bảo công khai, minh bạch với cơ chế “một cửa liên thông”, nhà đầu tư chỉ cần đến một địa chỉ là Ban quản lý các Khu công nghiệp hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư là được cấp giấy chứng nhận đầu tư, mã số thuế và con dấu.[9] Tính đến tháng 1/2021 Bắc Giang đã thu hút được 1304 dự án đầu tư trong nước với số vốn đăng ký 91.505 tỷ đồng và 472 dự án FDI với số vốn đăng ký hơn 7,7 tỷ USD. Bắc Giang đang trở thành một trong những trung tâm công nghiệp lớn của miền Bắc và cả nước.

4. Giao thông

III. TIỀM NĂNG KẾT NỐI

CCN Việt Tiến nằm giáp với Quốc lộ 37 đoạn qua huyện Việt Yên và đi khoảng 10km về phía Tây Bắc đến nút giao đường tỉnh 293 và đường tỉnh 188. Cách thành phố Bắc Giang khoảng 18,1 km. CCN được xem là nơi có địa hình giao thông thuận tiện, khoảng cách di chuyển đến các khu vực, cụ thể:

  • Cách KCN Việt Hàn chỉ 10,8 km, KCN Quang Châu 14,5 km – 2 trong số những KCN lớn nhất ở Bắc Giang;
  • Cách Trung Tâm Hà Nội: 64 km;
  • Cách TP. Thái Nguyên 46,4 km;
  • Cách TP. Bắc Ninh 18,7 km;
  • Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 39,5 km;
  • Cách cảng Hải Phòng 106 km;
  • Cách cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị 133 km.

Theo đánh giá của VNFDI : Không chỉ có hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, huyện Việt Yên có quốc lộ 1A (đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn), Quốc lộ 37, Sông Cầu chạy qua, tỉnh lộ 295B, tuyến đường sắt xuyên việt chạy qua huyện, nối liền Việt Yên với thủ đô Hà Nội và biên giới Việt Nam – Trung Quốc. Tỉnh lộ 172, 289, 398 cùng mạng lưới đường liên xã, liên thôn nối liền các thôn xã với nhau và các vùng xung quanh. Đây đều là những tuyến giao thông huyết mạch, mới được đầu tư cải tạo, nâng cấp nên mặt đường rộng, các phương tiện dễ dàng di chuyển đến các khu vực lân cận của miền Bắc.

d7

IV. LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ

Cụm công nghiệp Việt Tiến là cụm công nghiệp nhẹ, công nghiệp sạch không ô nhiễm, cụm công nghiệp đa ngành gồm:

  • May mặc;
  • Vật liệu xây dựng;
  • Chế biến nông sản, thực phẩm, thuốc thú y;
  • Sản xuất thiết bị, linh kiện điện tử, cơ khí;
  • Chế tại các sản phẩm về kim loại, thiết bị giáo dục và đồ chơi trẻ em;
  • Các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

d8

V. NGUỒN NHÂN LỰC

  • Bắc Giang có dân số 1.800.000 người, trong đó có tới 900.000 người trong độ tuổi lao động đều có chuyên môn cao. Trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo của Bắc Giang tới năm 2020 đã đạt tới mức 55% lực lượng lao động, rất phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp
  • Tỉnh hiện có 01 trường Đại học, 3 trường Cao đẳng, 4 trường Trung cấp chuyên nghiệp và 41 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề chất lượng cao cho người lao động và sẽ là nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế – xã hội, trong đó có các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn.

Mức lương của công nhân: Mức lương dao động trong khoảng 4.500.000đ – 7.000.000đ.

VI. CƠ SỞ HẠ TẦNG & TIỆN ÍCH

Tổng diện tích: 297.600 m2.

Ranh giới quy hoạch CCN Việt Tiến:

– Phía Bắc: Giáp cánh đồng lòng dộc, cửa Vĩnh thôn 5, 7 và 9;

– Phía Nam: Giáp đường QL37;

– Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng và cánh đồng Đồng Bù;

– Phía Tây: Giáp cánh đồng Cửa Chậu.

San nền: Căn cứ vào cao độ hạ tầng hiện trạng tại khu vực lập quy hoạch, thiết kế cao độ khu vực mở rộng CCN trung bình là +6,00m, cao độ cao nhất là +5,60m, cao độ cao nhất là +6,40m.

Hệ thống giao thông:

* Giao thông đối ngoại:

– Đường QL37, mặt cắt ngang rộng 42m (lòng đường rộng 12m, hành lang đường mỗi bên rộng 15m).

* Giao thông của Cụm công nghiệp:

– Mặt cắt (1-1) rộng 20,5m; trong đó: Lòng đường 10,5m; hè đường hai bên 2x5m = 10m;

– Mặt cắt (2-2) rộng 16,5m; trong đó: Lòng đường 7,5m; hè đường hai bên 2×4,5m = 9m;

– Mặt cắt (3-3) rộng 19m; trong đó: Lòng đường 9m; hè đường hai bên 2×5 m = 10m;

– Mặt cắt (4-4) rộng 13m; trong đó: Lòng đường 7m; hè đường 2 bên 2×3 m = 6m.

Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thiết kế riêng hoàn toàn.

* Hệ thống thoát nước mưa:

– Hướng thoát nước: Toàn bộ khu vực quy hoạch là một lưu vực thoát nước, hướng thoát từ Tây Bắc xuống Đông Nam qua cống 2xD1500; thoát ra mương hiện trạng tiêu thoát nước về khu vực đồng trũng sau đó tiêu thoát nước ra suối Hoàng Thanh;

– Căn cứ vào lưu lượng nước mưa và bảng tính toán thủy lực, chọn đường kính cống thoát nước từ D600-D1500, độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu i = 1/D, cống được dùng là cống bê tông cốt thép ly tâm;

– Hệ thống giếng thu nước mưa được bố trí cách nhau 30m. Hố ga và hố thu trên vỉa hè có kết cấu tường xây gạch, đậy đan bê tông. Các hố ga dưới lòng đường được đổ bê tông và đậy tấm đan chịu lực;

– Xây dựng tuyến mương hoàn trả B600 dài 1.500m bao quanh khu đất quy hoạch, cấp nước tưới cho khu vực nông nghiệp.

* Hệ thống thoát nước thải:

– Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trong các nhà xưởng công nghiệp được xử lý cục bộ trước khi xả ra hệ thống cống thoát nước thải D400, sau đó được đưa về trạm xử lý nước thải tập trung với công suất 1.440m3/ng.đ đặt tại khu đất hạ tầng kỹ thuật. Nước thải phải được xử lý đạt loại A theo QCVN 40-2011/BTNMT sau đó thoát ra hệ thống kênh thoát nước mưa;

– Mạng lưới đường cống thu gom nước thải được thiết kế tự chảy với độ dốc tối thiểu i=1/D, sử dụng cống tròn bê tông cốt thép D400;

– Sơ đồ thoát nước thải: Nước thải khu vực sản xuất được xử lý cục bộ → cống thoát nước thải → trạm xử lý nước thải → xả ra hệ thống kênh thoát nước mưa khu vực.

Hệ thống cung cấp nước sạch:

– Nguồn nước cấp: Được lấy từ đường ống cấp nước D160 trên Quốc lộ 37, nguồn nước từ nhà máy cấp nước sạch thị trấn Bích Động.

– Mạng lưới đường ống cấp nước trong khu vực quy hoạch được tổ chức theo sơ đồ vòng kết hợp đường ống cụt;

– Căn cứ vào tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước xác định đường kính ống lớn nhất là D110 và nhỏ nhất là D75, đường ống được dùng là ống HDPE. Các tuyến ống được lắp đặt dọc theo đường nội bộ của khu; trên các tuyến đặt van chặn để tiện cho công tác quản lý;

– Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế chung với mạng cấp nước sản xuất, sinh hoạt, là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy, xe cứu hỏa đến lấy nước từ họng cứu hỏa được bố trí nằm trên đường ống cấp nước có đường kính D110. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa từ 100- 150m.

– Đường ống đặt dưới vỉa hè độ sâu đặt ống 0,6m; qua đường là 0,8m tính từ đỉnh ống.

Hệ thống cung cấp điện:

– Nguồn điện: Lấy từ Trạm 110KV Đình Trám qua lộ 373E7.7 cấp cho Cụm công nghiệp, điểm đấu tại cột số 68-373E7.7 và từ trạm 110kV Đức Thắng.

– Lưới điện:

+ Lưới điện 35kV cấp cho dự án dự kiến đi nổi AC-70 có tổng chiều dài dự kiến 1.240m;

+ Lưới điện hạ thế sử dụng điện áp 0,4kV ba pha bốn dây trung tính nối đất được hạ ngầm. Loại dây dẫn tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng của doanh nghiệp.

– Trạm biến áp: Xây dựng 20 trạm biến áp có tổng công suất 5.420kVA, hệ thống đường điện hạ thế 0,4kV đi ngầm dưới đất;

– Xây dựng hệ thống chiếu sáng phục vụ cho toàn bộ dự án, đường dây bố trí ngầm để đảm bảo mỹ quan.

Hệ thống xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom tại chỗ và vận chuyển đến khu xử lý CTR chung của huyện Việt Yên hoặc hợp đồng với đơn vị có đủ khả năng để thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.

Đánh giá của VNFDI: Với diện tích 29,76 ha, CCN Việt Tiến được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước cụm công nghiệp Việt Tiến phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy.

VII. CÁC LOẠI PHÍ

*Lưu ý: giá sau có thể thay đổi theo thời điểm thực tế

Phí duy tu bảo dưỡng hạ tầng: 0,5 USD/m2/ năm. (chưa VAT)

Tiền thuê đất: Theo quy định của nhà nước tại từng thời điểm, 5 năm thay đổi một lần.

Phí quản lý cụm công nghiệp: 1 USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm.

Phí sử dụng điện:

– 0.1 USD giờ cao điểm;

– 0.05 USD giờ bình thường;

– 0.03 USD giờ thấp điểm.

Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước

Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 28 USD/m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A.

VIII. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Các cơ chế chính sách áp dụng tại cụm công nghiệp Việt Tiến đảm bảo tính hấp dẫn, thu hút được nhiều nhất các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước:

Về ưu đãi thuê đất:

– Áp dụng giá thuê đất thống nhất đối với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài với thời hạn cho thuê kéo dài 50 năm.

– Thời gian ổn định đơn giá thuê đất: 5 năm, sau khi hết hạn, giá mới được tính trên mặt bằng giá mới của UBND tỉnh Bắc Giang.

Ưu đãi đầu tư của chủ đầu tư hạ tầng:

Hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp giấy phép xây dựng để xây dựng nhà máy.

Tư vấn và thi công xây dựng nhà xưởng với thời gian ngắn và chi phí tiết kiệm nhất.

IX. Đánh giá của VNFDI

  • Cụm công nghiệp Việt Tiến có vị trí thuận lợi, nằm giáp QL37, cách khoảng 10km là đến nút giao QL293 và QL188. Khi cụm công nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động, thu hút các nhà đầu tư thứ cấp vào sản xuất kinh doanh, sẽ tạo động lực phát triển kinh tế, tạo việc làm cho lao động trên địa bàn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương, góp phần đưa đưa tỉnh Bắc Giang phát triển.
  • Ngoài ra, chủ đầu tư quyết tâm hoàn chỉnh hạ tầng đồng bộ, xanh, và hiện đại tại dự án Cụm công nghiệp Việt Tiến nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư.

X. DỊCH VỤ HỖ TRỢ MIỄN PHÍ CỦA VNFDI

Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:

Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);

Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;

Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);

Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;

Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;

Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI

  • Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà D10, Đường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: (+84) 98.668.6833 / (+84) 24.3835.6329
  • Email: [email protected]

Bản đồ

All in one