KHU CÔNG NGHIỆP YÊN MỸ (VIGACERA) GĐ 2-HƯNG YÊN - Mã: 16665

Hưng Yên

2 1 1I. Thông tin chi tiết dự án khu công nghiệp Yên Mỹ (Vigacera) gđ2

VNFDI xin đưa ra thông tin về dự án:

  • Tên: Dự án khu công nghiệp Yên Mỹ (Vigacera) gđ2
  • Địa điểm: Xã Trung Hòa, Tân Lập, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên
  • Quy mô: 200 ha
  • Dự kiến tổng mức đầu tư: 2.500 tỷ đồng
  • Hình thức đầu tư: Vốn nhà đầu tư
  • Hình thức sử dụng đất: Thuê
  • Mục tiêu dự kiến: Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN

II. Khái quát về tỉnh Hưng Yên

1. Vị trí

Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Hưng Yên, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 54 km về phía đông nam, cách thành phố Hải Dương 50 km về phía tây nam, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 93 km, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp tỉnh Hải Dương
  • Phía tây giáp thủ đô Hà Nội và tỉnh Hà Nam
  • Phía nam giáp tỉnh Thái Bình
  • Phía bắc giáp tỉnh Bắc Ninh.

Các điểm cực của tỉnh Hưng Yên:

  • Điểm cực bắc tại: thôn Phả Lê, xã Việt Hưng, huyện Văn Lâm
  • Điểm cực đông tại: thôn Hạ Đồng, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ
  • Điểm cực nam tại: thôn An Châu, xã Hoàng Hanh, thành phố Hưng Yên
  • Điểm cực tây tại: thôn Xâm Khổ, xã Thắng Lợi, huyện Văn Giang.

2. Dân số

Tính đến thời điểm 0 giờ ngày 01/04/2019, tổng dân số toàn tỉnh là 1.252.731 người, tổng số hộ là 377.582 hộ. Trong đó, dân số nam là 583.200, dân số nữ là 605.700; Tỷ lệ tăng dân số bình quân/năm giai đoạn 2009 – 2019 là 1,05%. Mật độ dân số đạt 1.347 người/km².

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, diện tích là 930,20 km², dân số tỉnh đạt 1.269.090 người. Dân số thành thị là 209.726 người (16,53%), dân số nông thôn là 1.059.364 người (83,47%). Dân số nam là 636.392 người, dân số nữ là 632.698 người. Mật độ dân số đạt 1.364 người/km².

3. Kinh tế

Hưng Yên là một tỉnh công nghiệp phát triển nhanh và mạnh của miền Bắc. Hiện nay trên địa bàn tỉnh có rất nhiều các khu công nghiệp lớn như Phố Nối A, Phố Nối B (khu công nghiệp dệt may), khu công nghiệp Thăng Long II (Mitsutomo Nhật Bản), khu công nghiệp Như Quỳnh, khu công nghiệp Minh Đức, khu công nghiệp Kim Động, khu công nghiệp Quán Đỏ… Sản phẩm công nghiệp của tỉnh là dệt may, giày da, ô tô, xe máy, điện tử, điện dân dụng, công nghiệp thực phẩm… Cơ cấu theo hướng phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ đang là chủ đạo. Tính đến hết năm 2019, tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có hơn 200 doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký thực hiện 465 dự án đầu tư còn hiệu lực tổng vốn đầu tư đăng ký là 4.730 triệu đô la Mỹ, trong đó dự án đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Thăng Long II có vốn đầu tư đăng ký là 123 triệu đô la Mỹ, các dự án đầu tư thứ cấp có tổng vốn đầu tư đăng ký là 4.607 triệu đô la Mỹ. Nhật Bản là quốc gia có số dự án và vốn đầu tư đăng ký lớn nhất tại các KCN với 130 dự án và có tổng vốn đầu tư đăng ký trên 3.000 triệu đô la Mỹ, tiếp đến là Hàn Quốc với 41 dự án và có tổng vốn đầu tư đăng ký trên 500 triệu đô la Mỹ. Bên cạnh đó với 1.463 dự án đầu tư của doanh nghiệp nội địa có tổng số vốn 133,4 nghìn tỷ đồng nâng tổng số vốn thu hút đầu tư đạt 10,5 tỷ USD.

  • Năm 2019, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) tăng 9.72%. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 12.25%, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 11.45%. Giá trị sản xuất nông nghiệp thủy sản tăng 2.62%. Giá trị sản xuất thương mại dịch vụ tăng 6.77%
  • Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp xây dựng-62.15%, nông nghiệp thủy sản-8.44%, thương mại dịch vụ-29.41%. GRDP đầu người đạt 79.06 triệu đồng.
  • Kim ngạch xuất khẩu đạt 4,750 tỷ $, đạt 101% kế hoạch tăng 11.76% so với năm 2018.
  • Tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ 38.097 tỷ đồng tăng 111% so với kế hoạch và tăng 11.12% so với năm 2018.
  • Tổng thu ngân sách đạt 16.027 tỷ đồng đạt 124,6% kế hoạch tăng 21,2% so với năm 2018. Trong đó thu thuế XNK đạt 3.800 tỷ đồng đạt 112,5% kế hoạch tăng 13,7%. Thu nội địa 12.257 tỷ đồng tăng 127,8% kế hoạch tăng 23,7% so với cùng kỳ 2018.
  • Tổng chi ngân sách 10.339 tỷ đạt 112,7% kế hoạch. Trong đó: chi đầu tư phát triển 3.679 tỷ đồng đạt 91,8% kế hoạch, chi thường xuyên 6.300 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch. Toàn tỉnh đã có 145/145 xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 100%.
  • Tỷ lệ đô thị hóa đạt 37,63%. Tỷ lệ hộ nghèo 2,0%.
  • Toàn tỉnh hiện có 13 khu công nghiệp (KCN) với quy mô hơn 3.000 ha, gồm các KCN: Phố Nối A, Dệt may Phố Nối (Phố nối B), Thăng Long II, Yên Mỹ, Yên Mỹ II, Minh Đức, Tân Quang, Như Quỳnh, Quán Đỏ, Kim Động, Trưng Trắc, Vĩnh Khúc, Minh Quang và một số cụm công nghiệp khác. Theo quy hoạch, đến năm 2020 toàn tỉnh sẽ có 35 cụm công nghiệp, tổng diện tích tăng thêm là 1.399 ha để tạo mặt bằng thuận lợi cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

4.Y tế

Tỉnh Hưng Yên có mạng lưới y tế từ tỉnh đến xã khá hoàn thiện, tuyến tỉnh có 2 bệnh viện đa khoa, 6 bệnh viện chuyên khoa, 4 trung tâm, 2 chi cục; tuyến huyện có 10 trung tâm y tế và 155 trạm y tế xã, phường, thị trấn với tổng số cán bộ, nhân viên y tế toàn ngành hơn 4.000 người. Với 100% y tế các xã được công nhận đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế 90,5%.

Bệnh viện tuyến tỉnh:

  1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên
  2. Bệnh viện Đa khoa Phố Nối
  3. Bệnh viện Y Dược cổ truyền
  4. Bệnh viện Tâm thần kinh
  5. Bệnh viện Mắt
  6. Bệnh viện Sản – Nhi
  7. Bệnh viện Nhiệt đới
  8. Bệnh viện Phổi

Trung tâm Y tế tuyến tỉnh:

  1. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hưng Yên
  2. Trung tâm Pháp y và Giám định Y khoa
  3. Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
  4. Trung tâm Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên

Chi cục thuộc Sở:

  1. Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
  2. Chi cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình

Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố:

  1. Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ
  2. Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ
  3. Trung tâm Y tế huyện Kim Động
  4. Trung tâm Y tế huyện Ân Thi
  5. Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu
  6. Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ
  7. Trung tâm Y tế huyện Văn Giang
  8. Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm
  9. Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên
  10. Trung tâm Y tế thị xã Mỹ Hào

5. Giao thông

Trên địa bàn Hưng Yên có các quốc lộ sau chạy qua:

  • Quốc lộ 5A: Như Quỳnh – Minh Đức
  • Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng: Dài 29 Km còn gọi là Quốc lộ 5B
  • Quốc lộ 39A: Phố Nối – Triều Dương
  • Quốc lộ 38: Cống Tranh – Trương Xá, thành phố Hưng Yên – cầu Yên Lệnh.
  • Quốc lộ 38B: Hải Dương – Hưng Yên – Nam Định – Ninh Bình
  • Đường Nối hai đường cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình – Cao tốc Hà Nội Hải Phòng 47,7 km (Hưng Yên 20 km, Hà Nam 27 km).

Tỉnh lộ:

  • 386: Minh Tân – La Tiến (chạy dọc huyện Phù Cừ qua phà La Tiến sang tỉnh Thái Bình).
  • 200: Triều Dương – Cầu Hầu.
  • 203: Đoàn Đào – Lệ Xá – Trung Dũng – Thụy Lôi – Hải Triều – Cầu Triều Dương (nối Quốc lộ 38B với quốc lộ 39A)
  • 378: Chạy dọc đê sông Hồng từ thành phố Hưng Yên tới Bát Tràng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
  • Đường nối đường 5B và đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình (điểm đầu tại nút giao thông Lực Điền chạy song song với QL39 qua TP Hưng Yên, vượt sông Hồng sang Lý Nhân – Hà Nam, giao với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại nút giao Liêm Tuyền)
  • 396: Điểm đầu ngã tư Trần Cao – ngã tư Nhật Quang qua cầu Dao sang thị trấn Ninh Giang.

Đường sắt: tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy qua địa phận Hưng Yên 17 km, từ Như Quỳnh tới Lương Tài.

Đường thủy: Sông Hồng là ranh giới của Hưng Yên với các tỉnh, thành phía tây, dài 57 km. Sông Luộc là ranh giới với tỉnh Thái Bình dài 25 km. Sông Luộc và sông Hồng giao nhau tại địa phận thành phố Hưng Yên. Ngoài ra còn các sông nhỏ khác như: sông Sặt (sông Kẻ Sặt), sông Chanh, sông Cửu An (sông Cửu Yên), sông Tam Đô, sông Điện Biên,… Hệ thống đại thủy nông Bắc Hưng Hải chủ yếu phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp của tỉnh này.

Năm 2019, vận tải hành khách ước tính đạt 16,85 triệu lượt và 97,83 triệu lượt luân chuyển, lần lượt tăng 13,63% về lượt người vận chuyển và tăng 13,47% về lượt người luân chuyển so với cùng kỳ năm 2018.

Năm 2019, vận tải hàng hóa ước tính đạt 34 triệu tấn và 1.245 triệu tấn luân chuyển, lần lượt tăng 14,75% về tấn hàng hóa vận chuyển và tăng 11,97% về tấn hàng hóa luân chuyển so với năm 2018.

11 1
Bản đồ hành chính tỉnh Hưng Yên

III. Chính sách ưu đãi

  1. Đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN:

– Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê đối với phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp;

– Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước;

– Miễn mười một (11) năm tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản;

  1. Đối với các dự án đầu tư vào trong KCN:

– Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo; Ngoài ra Doanh nghiệp còn được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo ngành nghề, lĩnh vực:

– Được hưởng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm; được miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc một số lĩnh vực như: Doanh nghiệp công nghệ cao; ứng dụng công nghệ cao; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.

– Được hưởng thuế suất 17% và được miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc một số lĩnh vực như: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.

III. Vị trí giao thông

KCN Viglacera Yên Mỹ có vị trí giao thông thuận lợi:

– Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.

– Nằm trên quốc lô 39A, thuộc 2 xã Trung Hòa và Tân Lập, huyện Yên Mỹ, Hưng Yên; cách quốc lộ 5 khoảng 2km, cách đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng khoảng 7km.

VỊ TRÍ

  • Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
  • Nằm trên quốc lô 39A, thuộc 2 xã Trung Hòa và Tân Lập, huyện Yên Mỹ, Hưng Yên; cách quốc lộ 5 khoảng 2km, cách đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng khoảng 7km.

IV. Các lĩnh vực có thể đầu tư:

  • Ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm công nghệ cao;
  • Sản xuất thiết bị điện, điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;
  • Sản xuất ô tô, mô tô, máy móc, thiết bị,
  • Sản phẩm từ kim loại đúc sẵn;
  • Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt, rau, quả;
  • Sản xuất đồ uống;
  • Sản xuất sản phẩm từ gỗ;
  • Dược phẩm, mỹ phẩm, sơn, bao bì;
  • Dịch vụ logistics

V. Cơ sở hạ tầng KCN

1. Hệ thống cung cấp điện năng: Nguồn điện cấp cho KCN được lấy từ Trạm 110/22kV Yên Mỹ.

2. Hệ thống cung cấp nước: nhà máy nước với công suất 15.000m3/ng.đ. (đối với giai đoạn 1, 70 ha: nước được cấp từ nhà máy cấp nước Thăng Long, đảm bảo công suất 4.000 – 5.000 m3/ng.đ).

3. Hệ thống giao thông nội bộ: hệ thống giao thông nội bộ có mặt cắt đường từ 10,5 đến 21m. Đường chính vào KCN nối từ QL39 vào trung tâm KCN. Các tuyến đường nhánh trên cơ sở song song và vuông góc với các trục trung tâm, phân chia các khu chức năng và các cụm nhà máy xí nghiệp bên trong KCN.

4. Hệ thống thoát nước mưa, nước thải:
+ Hệ thống thoát nước mưa tự chảy dọc theo các tuyến đường dẫn vào các kênh được bố trí xung quanh KCN và thoát ra các kênh và sông trong khu vưc.
+ Hệ thống thoát nước thải: được bố trí dọc theo các tuyến đường và tập trung về Trạm xử lý ở phía Đông KCN.

5. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN: nhà máy xử lý nước thải với công suất từ 8.000 đến 10.000 m3/ng.đ.

6. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc của KCN sẽ được lấy từ Trạm viễn thông của VNPT hoặc Viettel Yên Mỹ. Toàn bộ khu sẽ lắp đặt 01 tổng đài số thuê bao đáp ứng yêu cầu của khu. Hệ thống thông tin trục chính và các trục nhánh sẽ sử dụng cáp quang truyền dẫn. Tất cả các thiết bị viễn thông được cung cấp đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế.

– Các tiện ích trong KCN

  • Cụm công an đặt trong KCN.
  • Đội cứu hỏa trong KCN sẵn sàng phòng chống và ngăn chặn nguy cơ cháy nổ.
  • Đội bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự trong nội bộ KCN.
  • Hải quan Hưng Yên có trụ sở đặt tại Phố Nối cách KCN khoảng 4 km. Mọi thủ tục niêm phong, kẹp chì được thực hiện ngay tại các nhà máy trong KCN.
  • Bệnh viện đa khoa phố nối cách KCN khoảng 3 km, được xây dựng hiện đại đáp ứng các nhu cầu khám chữa bệnh của người lao động trong KCN.
  • Hệ thống các ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, Techcombank, BIDV, v.v có chi nhánh tại thị trấn Yên Mỹ, ngay gần Khu công nghiệp.

VI. Giá thuê đất và phí tiện ích

  • Giá cho thuê: 68 – 70 USD, tùy vị trí lô đất.
  • Thời hạn cho thuê: 50 năm (từ năm 2018 đến năm 2068).
  • Phương thức thanh toán: Thanh toán theo từng đợt.
  • Phí bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: Khoảng 0,5 USD/m2/năm, thanh toán hàng năm.
  • Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Theo Quyết định của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành hàng năm.

– Nhà xưởng cho thuê

  • Giá cho thuê: khoảng 4 USD/m2/tháng.
  • Quy mô (diện tích) nhà xưởng cho thuê: diện tích tối thiểu 2.000m2.
  • Thời hạn cho thuê: tối thiểu 05 năm.
  • Phương thức thanh toán: theo thỏa thuận.

VI. Dịch vụ hỗ trợ miễn phí của VNFDI

Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư Miễn Phí như:

  • Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);
  • Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;
  • Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);
  • Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;
  • Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;
  • Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

VII. Liên hệ với chúng tôi

Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI

  • Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà D10, Đường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 0826686833 / 02438356329
  • Email: [email protected]

Bản đồ

All in one