Vị trí:Xã Đông Bình và ấp Đông Hưng 1, ấp Đông Hưng 2 – xã Đông Thành, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
Quy mô: 351 ha
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư TNI Vĩnh Long
Thời gian khởi công: năm 2021
Thời gian hoạt động của dự án: tới năm 2071
II. Vị trí khu công nghiệp Đông Bình
Khu công nghiệp Đông Bình nằm ngay tại xã Đông Bình, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
Cách 1 Quốc lộ 1A: 3 km
Cách TP. Cần Thơ: 12 km,
Cách TP. Vĩnh Long: 33km,
Cách TP. HCM: 167km
Khoảng cách vị trí tới sân bay:
Cách Sân Bay Cần Thơ (Sân bay Trà Nóc) khoảng 22 km
Khoảng cách đến các bến cảng gần nhất:
Cảng Bình Minh thuộc phạm vi Khu công nghiệp Bình Minh: 07 km,có khả năng tiếp tàu có trọng tải từ 15.000 đến 20.000 tấn.
Cảng Vĩnh Long: 33 km. Có thể tiếp nhận tàu có tải trọng đến 3.000 tấn cập bến. Năm cặp bờ sông Cổ Chiên thuộc địa phận TP Vĩnh Long. Cảng có hệ thống kho chứa trên 40.000 tấn.
Cảng Cái Cui Cần Thơ: 22 km . Có năng lực trao đổi hành hóa 526.904 tấn/năm, cảng đã đưa vào hoạt động 02 cầu cảng với tải trọng khoảng 30.000 tấn và tàu có tải trọng từ 5.000 đến 10.000 tấn cập bến, với tổng diện tích kho bãi là 39.924 m2
III. Quy mô và cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Đông Bình
Hệ thống đường nội bộ:
Trục chính: 52 m
Trục phụ: 17 m
Hệ thống điện:
Được cung cấp từ hệ thống điện lưới quốc gia có dọc theo Quốc lộ 1A do Công ty Điện lực tỉnh Vĩnh Long cung cấp đến hàng rào khu công nghiệp, doanh nghiệp tự đầu tư hạ lưới điện.
Trạm điện 110kv tối ưu hóa dung tích điện năng sử dụng hỗ trợ tối đa nhà máy.
Hệ thống cấp nước:
Tình hình cung cấp nước: lắp đặt toàn bộ hệ thống cung cấp nước sạch được kéo đến hàng rào khu công nghiệp (đồng hồ, đường ống…), còn lại đơn vị có thể tự đấu nối nước vào đơn vị mình hoặc thuê Cty TNHH MTV cấp nước Vĩnh Long làm dịch vụ đấu nối.
Tiêu chuẩn nước theo QCVN 01:2009/BYT .
Nhà máy cấp nước với dung tích 12,000 m3/day
Nhà máy xử lý nước thải:
Nhà máy xử lý nước thải với dung tích lên tới 8600 m3/day.
Hệ thống thông tin:
Viễn thông, Internet và các tiện ích khác được đấu nối đến doanh nghiệp do viễn thông cung cấp (VNPT, Viettel, ….) quản lý và cung cấp các dịch vụ:
Dịch vụ điện thoại cố định (PSTN): có nhiều phương án lựa chọn (có bảng giá kèm theo)
Dịch vụ Internet: có ADSL (tốc độ bình thường), FTTH (Internet tốc độ cao) phục vụ cho việc truy cập Internet, xem phim, nghe nhạc, tải phim, tải nhạc, gọi video call, họp hội trực tuyến… ; tốc độ đường truyền tùy theo gói cước.
Dịch vụ đăng ký chữ ký điện tử: thuận tiện cho việc kê khai thuế qua mạng, kê khai hải quan điện tử, giao dịch ngân hàng điện tử, chứng khoán điện tử, ký văn bản điện tử, các loại giao dịch khác qua mạng điện tử…
Dịch vụ hệ thống giám sát, quản lý phương tiện vận tải: dùng để giám sát lộ trình, vị trí, các hệ thống báo cáo đa dạng, phục vụ nhu cầu quản lý.
Truyền hình cáp: các kênh trong và ngoài nước.
Hổ trợ các thiết bị sử dụng: wifi, cáp quang, ODF, Converter….
Hệ thống bảo mật:
Hệ thống bảo mật hiện đại được kiểm soát và điều khiển bởi hệ thống nhân viên được đào tạo bài bản.
IV. Hiện trạng quy hoạch sử dụng đất KCN Đông Bình
Tổng diện tích toàn khu công nghiệp: 351 ha
Đất nhà máy, kho: 258,83 ha, chiếm 73,95%
Đất công trình hành chính, dịch vụ: 6,27ha, chiếm 1,79%
Đất cây xanh, mặt nước: 39,21ha, chiếm 11,20ha
Đất giao thông: 40,11ha, chiếm 11,46ha
Đất nằm trong phạm vi mở rộng Quốc lộ 54 (trước đây không có trong quy hoạch) nay là 0,66ha, chiếm 0,19%
IV. Tiện ích và dịch vụ khu công nghiệp Đông Bình
Lĩnh vực thu hút đầu tư
Lương thực – thực phẩm, chế biến rau, củ, quả và các sản phẩm từ trái cây;
Chế biến thủy sản;
Các sản phẩm từ chăn nuôi;
Công nghiệp hàng tiêu dùng, bao bì,
Công nghiệp hóa chất,
Sản xuất chế biến dược, vật tư y tế
Một số ngành khác ít ô nhiễm môi trường.
Chính sách ưu đãi đầu tư
Thuế nhập khẩu:
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành luật thuế XNK hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
Thiết bị, máy móc;
Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;
Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
(Thông tin chi tiết tham khảo tại Điều 12,13,14 của Nghị định số 87/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành luật thuế XNK)
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực: Công nghệ cao theo quy định của pháp luật (Danh mục công nghệ cao và danh mục sản phẩm công nghệ cao thuộc Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển); nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Sản xuất sản phẩm phần mềm. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
(Quy định chi tiết tại Điều 15 của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP)
Các ưu đãi khác:
Ưu đãi chi phí quảng cáo: Trong vòng 03 năm, kể từ khi dự án đầu tư đi vào hoạt động, được hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo sản phẩm (thông qua Đài phát thanh, truyền hình và Báo Vĩnh Long) mức hỗ trợ tối đa không quá 02 triệu đồng/lần và tối đa 06 lần/năm.
V. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:
⭐Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);