VNFDI News
vnfdi.vn
Tiền Giang
Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam, Việt Nam. Tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh lỵ của tỉnh là Thành phố Mỹ Tho, nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 70 km về hướng Tây Nam và cách Thành phố Cần Thơ 90 km về hướng Đông Bắc theo đường Quốc lộ 1.
Khu công nghiệp Bình Đông thuộc địa giới ấp Lạc Hòa, xã Bình Đông, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang, nằm cạnh đường Quốc lộ 50 và dưới chân cầu Mỹ Lợi. Khu vực quy hoạch cách thị xã Gò Công khoảng 15km theo QL50; cách TP. HCM khoảng 50km theo QL50.
+ Phía Bắc giáp đê Soài Rạp (ĐH.99B)
+ Phía Nam giáp cụm khu dân cư (quy hoạch).
+ Phía Ðông giáp đê Soài Rạp
+ Phía Tây giáp đường vành đai của Khu công nghiệp, giáp 1 khu dân cư và 1 phần đê Soài Rạp.
Khoảng cách
Khoảng 212ha, thuộc địa giới hành chính xã Bình Đông, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang.
Khu công nghiệp Bình Đông có vị trí thuận lợi, kết nối trực tiếp với Quốc lộ 50, từ đố nối với hệ thống giao thông Quốc gia.
Cầu Mỹ Lợi thông xe năm 2015, rút ngắn khoảng cách từ thị xã Gò Công đi TP. HCM còn 25 km, rút ngắn khoảng 75km so với đi đường Quốc lộ 1 và đường cao tốc TP. HCM – Trung Lương như trước đây. Khoảng cách từ khu quy hoạch đến cảng Tân Cảng – Hiệp Phước là khoảng 15km.
KCN có nguồn nhân lực lao động lớn tại địa phương và các khu vực lân cận phát triển về công nghiệp. Đặc biệt tỉnh Tiền Giang nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Do vị trí thuận lợi nên có sức hấp dẫn đầu tư cao, nhất là với các nhà đầu tư nước ngoài.
Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng.
Chính quyền địa phương và nhân dân ủng hộ công tác giải phóng mặt bằng và chuyển đổi ngành nghề nên thuận tiện cho công tác GPMB dự án.
Nằm kề bên sông Vàm Cỏ nên rất thuận lợi cho giao thông đường thủy.
1) Nhóm ngành sản xuất, chế biến thực phẩm (ngành cấp 2 số 10): trừ ngành chế biến bảo quản nước mắm (mã ngành 10203); ngành xay xát (mã ngành 10611); sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (mã ngành 10800).
2) Nhóm ngành sản xuất đồ uống (ngành cấp 2 số 11).
3) Nhóm ngành dệt (ngành cấp 2 số 13).
4) Nhóm ngành sản xuất trang phục (ngành cấp 2 số 14).
5) Nhóm ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện (ngành cấp 2 số 16).
6) Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (ngành cấp 2 số 17): trừ ngành sản xuất bột giấy, giấy và bìa (mã ngành 1701).
7) Nhóm ngành sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh (ngành cấp 3 số 2023).
8) Nhóm ngành sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu (ngành cấp 2 số 21).
9) Nhóm ngành sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (ngành cấp 2 số 22).
10) Nhóm ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (ngành cấp 2 số 25): trừ sản xuất vũ khí và đạn dược (mã ngành 2520); xử lý và tráng phủ kim loại (mã ngành 2593).
11) Nhóm ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (ngành cấp 2 số 26).
12) Nhóm ngành sản xuất thiết bị điện (ngành cấp 2 số 27).
13) Nhóm ngành sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu (ngành cấp 2 số 28).
14) Nhóm ngành sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (ngành cấp 2 số 29).
15) Nhóm ngành sản xuất giường, tủ, bàn, ghế (ngành cấp 2 số 31).
16) Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo khác (ngành cấp 2 số 32): sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan; sản xuất nhạc cụ; sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao; sản xuất đồ chơi, trò chơi; sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng.
Nhóm 01: Nhóm ngành sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất đồ uống; Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa làm bóng và chế phẩm vệ sinh; xử lý và tráng phủ kim loại; Sản phẩm dệt được bố trí khu vực phía Bắc và Đông Bắc của khu đất (lô CN8, CN9, CN7). Đây là nhóm ngành sản xuất dự kiến phát sinh nhiều nước thải do đó được bố trí gần khu vực trạm xử lý nước thải của KCN nhằm mục đích thuận tiện cho thu gom và xử lý.
Nhóm 02: Nhóm Ngành sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện (ngành cấp 2 số 16); Sản xuất trang phục được bố trí phía Tây, Tây Nam khu đất (Lô CN4, CN5). Đây là nhóm ngành dự kiến phát sinh ít nước thải đồng thời quá trình hoạt động tiếng ồn phát sinh không lớn nên được bố trí gần khu vực dân cư (đảm bảo khoảng cách an toàn so với quy hoạch).
Nhóm 03: Nhóm ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn; ngành sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (trừ ngành sản xuất bột giấy, giấy và bìa); ngành sản xuất giường, tủ, bàn, ghế; ngành sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu được bố trí tại phía Bắc và Tây Bắc (Lô CN10 và CN11, CN12) có dự báo phát sinh lượng nước thải ở mức trung bình.
Nhóm 4: Nhóm ngành sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; ngành sản xuất giường, tủ, bàn, ghế; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; ngành sản xuất thiết bị điện; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo khác sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan; sản xuất nhạc cụ; sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao; sản xuất đồ chơi, trò chơi; sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng được bố trí tại các vị trí phía Nam và trung tâm khu đất (lô CN1, CN2, CN3 và CN6) vì dự báo lượng nước thải phát sinh ít đồng thời gần tuyến đường giao thông trục chính tiện lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, sản phẩm với tải trọng lớn.
Cảnh quan: Hơn 12% tổng diện tích toàn cụm công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác
Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường cụm công nghiệp
Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý
Điều kiện về đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền
Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn cụm công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích cụm công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau:
+ Các trục đường chính trong cụm công nghiệp rộng 80m , 90 m
+ Các trục đường nhánh trong cụm công nghiệp rộng 26m ,56 m
+ Dọc đường có vỉa hè rộng 6m
Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ
Hệ thống cung cấp điện: Cụm công nghiệp, khu công nghiệp Bình Đông được cấp điện từ Trạm 110KV khu công nghiệp Bình Đông 2 qua trạm biến áp 110/22kV với công suất 2×40 MVA và hệ thống truyền tải điện dọc lô đất đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong cụm công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn điện trung thế hoặc hạ thế tùy theo nhu cầu. nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22kV với công suất hiện tại 1 x 40 MVA và 1 x 63 MVA
Hệ thống cung cấp nước:, Cụm công nghiệp được cung cấp nước
với công suất 6.500m3/ ngày, hệ thống bể nước điều hòa dung tích lớn mạng lưới cấp nước nhằm đáp ứng mọi nhu cầu về nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp
Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý tại Trạm xử lý nước thải chung của cụm công nghiệp. Nhà máy xử lý nước thải với công suất 2000m3/ ngày với công nghệ xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính
Rác thải được các nhà máy trong cụm công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi cụm công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường
Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuản quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên
Hệ thống thông tin liên lạc: cụm công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế
Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của cụm công nghiệp thông qua mạng viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv…
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: cụm công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia
Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ
Hệ thống đường
– Đường nối cao tốc: MC 80m với 4 làn xe
– Đường quy hoạch khu vực: MC 30, 40, 60m với 2 làn xe
– Đường nội bộ và đường gom: MC 20,5m với 2 làn xe
Hạ tầng xã hội: Cụm công nghiệp Khu công nghiệp Bình Đông là số ít cụm công nghiệp tại Miền Bắc có đày đủ cấc dịch vụ tiện ích xã hội như: Ngân hàng, bưu điện, bảo hiểm, nhà hàng, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho chuyên gia
Phí quản lý:
Phí quản lý cụm công nghiệp: 1USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm
Phí sử dụng điện: 0.1 USD giờ cao điểm/ 0.05 USD giờ bình thường/ 0.03 USD giờ thấp điểm
Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước
Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 28 USD/ m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A
Ưu đãi cho nhà đầu tư: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại cụm công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau:
Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp
Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm:
+Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu đối với vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được
Giá bán: thương lượng
Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:
⭐Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);
⭐Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;
⭐Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);
⭐Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;
⭐Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;
⭐Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp
Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI
Địa chỉ:
Điện thoại: 0826686833 / 02438356329
Email: [email protected]