KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÌNH – A - Mã: 11608

Thái Nguyên

Mô tả dự án

30
Khu công nghiệp Phú Bình

I. Thông tin chi tiết dự án khu công nghiệp Phú Bình

Tên:

  • Khu công nghiệp Phú Bình

Địa điểm:

  • Xã Tân Hòa, Lương Phú và thị trấn Hương Sơn, tỉnh Thái Nguyên

Vị trí dự án

  • Cách TP HN: 47 km
  • Phía Bắc giáp khu đất nông nghiệp và khu dân cư xã Tân Hòa và xã Tân Thành
  • Phía Nam giáp tuyến đường vành đai V vùng Thủ đô Hà Nội
  • Phía Đông giáp khu đất nông nghiệp và khu dân cư xã Tân Hòa và xã Lương Phú
  • Phía Tây Bắc giáp tuyến đường tỉnh 269B; khu đất nông nghiệp, khu dân cư thị trấn Hương Sơn, xã Tân Hòa

Tổng quy mô (diện tích)

  • 675 ha

Thời gian hoạt động

  • 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định thành lập Khu công nghiệp

 

II. Tỉnh Thái Nguyên

Vị trí

Một trong những trung tâm chính trị, kinh tế,giáo dục của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi phía bắc nói chung

Cửa ngõ giao lưu kinh tếxã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ

Kết nối giao thông

  • Cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km, cách biên giới Trung Quốc 200 km
  • Cách trung tâm Hà Nội 75 km và Trung tâm thành phố Hải Phòng 200 km

Kinh tế

Một trong những trung tâm công nghiệp lớn của miền bắc

  • Năm 2020, tăng trưởng kinh tế đạt trên 4.24%; giá trị sản xuất công nghiệp tăng 4.45%; xuất khẩu ước đạt 26,7 tỷ USD. Cơ cấu nền kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực là tăng dần tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản. Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp tăng 4,45% so với cùng kỳ; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội đạt gần 40 nghìn tỷ đồng, tăng 3,6% so với cùng kỳ; tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn ước đạt 41,3 nghìn tỷ đồng, tăng 2,2% so với cùng kỳ
  • Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2020 ước đạt 15,56 nghìn tỷ đồng, tiếp tục dẫn đầu vùng trung du miền núi phía bắc, đạt kế hoạch đề ra, nhưng giảm 0,3% so với cùng kỳ; tổng chi ngân sách địa phương đạt 14,9 nghìn tỷ đồng, giảm 7,8% so với dự toán và bằng 76,5% so với cùng kỳ.Năm 2021, tỉnh Thái Nguyên phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế trên 7%.
  • Tính đến tháng 12/2019, trên địa bàn tỉnh có trên 7.000 doanh nghiệp với tổng số vốn đăng ký gần 86 nghìn tỷ đồng; các KCN trên địa bàn tỉnh đã thu hút được 250 dự án đầu tư trong và ngoài nước, với tổng số vốn đăng ký gần 9,5 tỷ USD, thu hút được trên 120.000 lao động, với thu nhập bình quân gần 7 triệu đồng/tháng
  • Có tổ hợp Samsung với 2 nhà máy SEVT và SEMV với tổng mức đầu tư hơn 7 tỉ đô la Mỹ tại Khu công nghiệp Yên Bình. Khu tổ hợp này đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của Thái Nguyên ngày nay
  • Hiện đang triển khai xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình có diện tích 545,82ha nằm trên địa bàn thành phố Phổ Yên và huyện Phú Bình. Tổng mức đầu tư chỉ riêng hạ tầng của dự án này dự kiến là 4.232 tỷ đồng.
  • Quy hoạch một số cụm công nghiệp tại nhiều địa phương trên địa bàn tỉnh. Đến hết năm 2019 đã có 23 cụm công nghiệp được phê duyệt quy hoạch chi tiết với diện tích hơn 763 ha (7.63 km²), trong đó diện tích đất công nghiệp là 407,6 ha (4,076 km²). Theo Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, sẽ hình thành 35 CCN với tổng diện tích 1.259 ha. Tuy nhiên nhà ở cho công nhân cũng là một vấn đề nan giải khi mà trong năm 2019 Thái Nguyên có khoảng 120.000 công nhân, trong đó có tới 43.045 người có nhu cầu về nhà ở
  • Trung bình hàng năm (từ 2016-2019) tỉnh đã giải quyết bình quân mỗi năm trên 22 nghìn lao động có việc làm ổn định. Đến hết năm 2019, tỷ lệ lao động qua đào tạo ước đạt 68,6%, tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh còn 4,38%

Dân cư

  • Theo điều tra dân số ngày 1/4/2019, dân số tỉnh Thái Nguyên là 1.286.751 người, trong đó nam có 629.197 người và nữ là 657.554 người. Tổng dân số đô thị là 410.267 người (31,9%) và tổng dân cư nông thôn là 876.484 người (68,1%)
  • Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ dân số sống ở thành thị của tỉnh đứng thứ 18 so với cả nước và đứng đầu trong số các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, đứng thứ hai trong vùng Thủ đô (chỉ sau Thành phố Hà Nội)
  • Tỷ lệ đô thị hóa của Thái Nguyên tính đến năm 2020 là 40%

Giao thông

Đường bộ

  • Thái Nguyên có hệ thống hạ tầng giao thông tương đối phát triển, với 1 tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên, 1 tuyến tiền cao tốc Thái Nguyên – Chợ Mới, 5 tuyến quốc lộ đi qua

CT 07, VNM.svg: Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên theo tiêu chuẩn cao tốc loại A, đoạn Thái Nguyên – Chợ Mới (Bắc Kạn) là tiền cao tốc

QL 1B, VNM.svg: Tuyến Quốc lộ 1B từ Thành phố Thái Nguyên đi Lạng Sơn

QL 3, VNM.svg 32px AHN AH14.svg: Tuyến Quốc lộ 3 từ Thành phố Thái Nguyên đi Hà Nội, đoạn qua TP. Thái Nguyên, TP. Sông Công và TP. Phổ Yên đã được nâng cấp thành đường cấp III đô thị chính thứ yếu 4 làn xe

QL 17, VNM.svg: Tuyến Quốc lộ 17 phường Chùa Hang, Thành phố Thái Nguyên đi Hà Nội, qua Bắc NinhBắc Giang

QL 3C, VNM.svg: Tuyến Quốc lộ 3C từ Định Hóa, Thái Nguyên nối qua các tỉnh Bắc Kạn, Cao Bằng

QL 37, VNM.svg: Tuyến Quốc lộ 37 có 2 hướng, lấy thành phố Thái Nguyên làm đầu nút. Hướng 1 đi từ Thành phố Thái Nguyên qua huyện Đại Từ sang các tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái. Hướng 2 từ Thành phố Thái Nguyên theo hướng Phú Bình đi các tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hải PhòngThái Bình

  • Thái Nguyên cũng có một số tỉnh lộ, trong đó nổi bật là như tỉnh lộ 261 kết nối huyện Đại Từ và thành phố Phổ Yên, tỉnh lộ 260 kết nối phía tây thành phố Thái Nguyên và huyện Đại Từ, tỉnh lộ 264 kết nối hai huyện Định Hóa và Đại Từ, tỉnh lộ 254 kết nối huyện Định Hóa với Quốc lộ 3. Ngoài ra còn có các tỉnh lộ 242, 259, 262.

Đường sắt

 

III. Lợi thế cạnh tranh của cụm công nghiệp Phú Bình

31

Giao thông Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc Hà Nội – Hải Dương – Hưng Yên – Bắc Ninh – Vĩnh Phúc

Đường bộ

  • Quốc lộ 37
  • Đường vành đai 5 – Vùng thủ đô Hà Nội
  • Đường tỉnh 269B (Úc Sơn – Tân Thành)
  • Đường tỉnh 261D (Úc Sơn – Dương Thành)
  • Đường tỉnh 261E (Cầu Thủng – Tân Đức)
  • Đường huyện: Gồm 2 tuyến (ĐH11, ĐH14)

Đường sắt

  • Thái Nguyên – Bắc Giang – Hải Dương – Quảng Ninh

Cảng biển

  • Cách cảng biển Hải Phòng: 130 km
  • Cách cảng nước sâu Cái Lân (Quảng Ninh): 150 km

Cửa khẩu

  • Cách cửa khẩu Lạng Sơn – Nam Ninh: 142 km

Sân bay

  • Cách sân bay QT Nội Bài 45 km

Cơ sở hạ tầng

Hệ thống đường

  • Đường trục chính Bề rộng mặt cắt đường 41m với 6 làn xe cơ giới
  • Đường liên khu vực Bề rộng mặt cắt đường 26m – 30m với 4 làn xe cơ giới
  • Đường chính Bề rộng mặt cắt đường 23m với 4 làn xe cơ giới

Hệ thống cấp điện

  • Hệ thống cấp điện Xây dựng mới Trạm biến áp 110kV Phú Bình 4 (110/22kV – 3x63MVA) và trạm biến áp 110kV khu CN (110/22kV – 63MVA) giai đoạn 2021 – 2025
  • Hai trạm này cấp điện cho toàn bộ phụ tải của khu công nghiệp và khu đô thị dịch vụ. Quy mô đất xây dựng cho mỗi trạm 110kV khoảng 1ha

Hệ thống cấp nước

  • Vùng cấp nước 1: Khu vực công nghiệp, cấp nước từ NMN KCN Phú Bình xây mới
  • Vùng cấp nước 2: Khu vực đô thị dịch vụ, cấp nước từ NMN Yên Bình (núi Cốc 2) thông qua TBTA Hương Sơn (cải tạo từ NMN Hương Sơn hiện có

Hệ thống xử lý nước thải/rác thải

Xây dựng 02 trạm XLNT tập trung

  • TXLNT Khu công nghiệp Phú Bình: CS =11.400 m3/ngđ. Xử lý nước thải đến loại A của QCVN 40:2011/BTNMT, nước thải sau XL thoát ra sông Máng
  • TXLNT Khu Đô thị dịch vụ: : CS =7.000 m3/ngđ (đến 2040). Xử lý nước thải đến loại A của QCVN 14:2008/BTNMT, nước thải sau XL thoát ra sông Máng

Hệ thống viễn thông

  • Xây dựng tuyến cáp quang chôn ngầm dẫn từ tổng đài viễn thông khu vực đến tổng đài nội bộ cụm công nghiệp, đặt tại khu hành chính – dịch vụ và dẫn đến các nơi sử dụng

Hệ thống PCCC

  • Có bố trí hệ thống họng nước cứu hỏa dọc các trục đường trong KCN

Hệ thống cây xanh, công trình công cộng

  • Chiếm 15-30% diện tích đất KCN

Các dịch vụ khác

Hải quan

  • 25 km

Ngân hàng

  • AgriBank, BIDV, Viettin, Á Châu, SeaBank

Bệnh viện

  • Bệnh viện Đa khoa Huyện Phú Bình (1km)
  • Trung Tâm Y Tế Huyện Phú Bình, Trạm y tế Tân Hòa, Trạm Y tế Tân Đức

Giáo dục

  • TT Dạy nghề huyện Phú Bình ( 4 km)
  • Trường Cao đẳng Công thương Việt Nam (2 km)
  • Trung tâm GDNN – GDTX huyện Phú Bình (4 km)

Nguồn lao động

  • Dân số tỉnh Thái Nguyên: 1.307.871 người, trong đó
    – KV nông thôn: 67%
    – KV thành thị: 33%
  • Số người trong độ tuổi lao động: 65%
  • Trên địa bàn huyện Phú Bình có lực lượng lao động dồi dào. Hiện tại họ chủ yếu là làm trong lĩnh vực nông nghiệp với hơn 70%. Số lượng lao động đã qua đào tạo nghề còn rất thấp, tương lai thì con số này sẽ được cải thiện hơn rất nhiều

 

IV. Chính sách ưu đãi đầu tư

 

Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (đối với CCN)

  • Miễn tiền thuê đất hàng năm 07 năm (Điều 27 Nghị định 68/2017/NĐ-CP)

Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian mười năm (10 năm) (Điều 19, VBHN số
    66/VBHN-BTC)
  • Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp
    theo (Điều 20, VBHN số 66/VBHN-BTC);

Miễn thuế XNK

  • Hưởng thuế xuất nhập khẩu đối với nguyên liệu vật tư linh kiện trong nước chưa sản xuất được (nếu đáp ứng điều kiện) theo quy định của luật thuế XNK và Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Miễn thuế VAT

Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

V. Dịch vụ hỗ trợ miễn phí của VNFDI

Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư Miễn Phí như:

Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);

Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;

Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);

Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;

Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;

Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

 

VI. Liên hệ với chúng tôi

Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI

???? Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà D10, Đường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

???? Điện thoại: 024 3835 6329/19003168

???? Email: info@vnfdi.com

Bản đồ

-->