KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH – THÁI NGUYÊN – A - Mã: 8824

Thái Nguyên

fdi 1

I. Thông tin tổng quan về Khu công nghiệp Yên Bình

Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên được đánh giá cao hứa hẹn là khu công nghiệp hấp dẫn các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước Khu công nghiệp Yên Bình nằm trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. Khu công nghiệp có tổng diện tích là 693ha trong đó có 400 ha dành cho đất công nghiệp và nhà xưởng cho thuê được xây dựng trong 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: 336 ha; Giai đoạn 2: 64 ha.

Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên hiện công ty Samsung Việt Nam đang đặt trụ sở, là KCN thu hút hàng trăm nhà đầu tư Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc đến đầu tư:

  • Tên: Khu công nghiệp Yên Bình – Thái Nguyên.
  • Thời điểm thành lập: 03/2014.
  • Thời hạn vận hành: 03/2064.
  • Địa chỉ: Xã Đồng Tiến, Thị xã Phổ Yên, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
  • Tổng diện tích: 693ha.
  • Diện tích xưởng: 1000m2
  • Mật độ XD (%): 60%.
  • Giá: 60 USD/m2 (chưa bao gồm thuế VAT, có thể thay đổi tùy thời điểm).
ban do quy hoach kcn yen binh thai nguyen topland
Tổng quan khu công nghiệp Yên Bình

Với thời gian hoạt động lên tới 50 năm, khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên có những ngành nghề ưu tiên thu hút các nhà đầu tư như : Sản xuất các loại khuôn nhựa và kim loại dùng cho điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác; Sản xuất điện thoại di động, máy tính bảng, máy ảnh số và các linh kiện cho điện thoại di động; Sản xuất linh kiện điện tử; Gia công cơ khí dùng cho điện thoại và các thiết bị điện tử; Chế tạo thiết bị bán dẫn, thiết bị LCD; Sản xuất các thiết bị tự động hóa (thiết bị điện tử và điện thoại di động); Gia công và lắp ráp các linh kiện điện tử và các linh kiện điện thoại; Các ngành công nghiệp sạch, công nghiệp phụ trợ và công nghiệp kỹ thuật cao.

II. Khái quát về tỉnh Thái Nguyên

1. Vị trí

Tỉnh Thái Nguyên có diện tích 3.562,82 km², có vị trí địa lý:

Tỉnh Thái Nguyên trung bình cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km, cách biên giới Trung Quốc 200 km, cách trung tâm Hà Nội 75 km và Trung tâm thành phố Hải Phòng 200 km. Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế,giáo dục của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi phía bắc nói chung, Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tếxã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Việc giao lưu đã được thực hiện thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt, đường sông hình rẻ quạt mà thành phố Thái Nguyên là đầu nút.

Các điểm cực của tỉnh Thái Nguyên:

  • Điểm cực bắc tại: vùng núi Tân Trào, xã Linh Thông, huyện Định Hóa.
  • Điểm cực đông tại: khu Lân Thùng, xã Phương Giao, huyện Võ Nhai.
  • Điểm cực nam tại: thôn Phù Lôi, xã Thuận Thành, thành phố Phổ Yên.
  • Điểm cực tây tại: vùng núi gần với đèo Khế, xã Yên Lãng, huyện Đại Từ.

2. Kinh tế

Thái Nguyên thuộc Vùng trung du và miền núi phía bắc, một vùng được coi là nghèo và chậm phát triển nhất tại Việt Nam.Tuy vậy, Thái Nguyên lại có nền kinh tế phát triển từ rất sớm, trong đó công nghiệp đóng vai trò chủ yếu. Là một trong những trung tâm công nghiệp lớn của miền bắc.

Trong năm 2020, kinh tế – xã hội của tỉnh Thái Nguyên tiếp tục chuyển biến tích cực dù chịu ảnh hưởng tương đối do dịch bệnh COVID-19: Tăng trưởng kinh tế đạt trên 4.24%; giá trị sản xuất công nghiệp tăng 4.45%; xuất khẩu ước đạt 26,7 tỷ USD. Cơ cấu nền kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực là tăng dần tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản. Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp tăng 4,45% so với cùng kỳ; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội đạt gần 40 nghìn tỷ đồng, tăng 3,6% so với cùng kỳ; tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn ước đạt 41,3 nghìn tỷ đồng, tăng 2,2% so với cùng kỳ.

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2020 ước đạt 15,56 nghìn tỷ đồng, tiếp tục dẫn đầu vùng trung du miền núi phía bắc, đạt kế hoạch đề ra, nhưng giảm 0,3% so với cùng kỳ; tổng chi ngân sách địa phương đạt 14,9 nghìn tỷ đồng, giảm 7,8% so với dự toán và bằng 76,5% so với cùng kỳ.Năm 2021, tỉnh Thái Nguyên phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế trên 7%.Tính đến tháng 12/2019, trên địa bàn tỉnh có trên 7.000 doanh nghiệp với tổng số vốn đăng ký gần 86 nghìn tỷ đồng; các KCN trên địa bàn tỉnh đã thu hút được 250 dự án đầu tư trong và ngoài nước, với tổng số vốn đăng ký gần 9,5 tỷ USD, thu hút được trên 120.000 lao động, với thu nhập bình quân gần 7 triệu đồng/tháng.

Thái Nguyên có tổ hợp Samsung với 2 nhà máy SEVT và SEMV với tổng mức đầu tư hơn 7 tỉ đô la Mỹ tại Khu công nghiệp Yên Bình. Khu tổ hợp này đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của Thái Nguyên ngày nay. Cùng với đó, tổ hợp khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo (gần 01 tỷ USD), dự án Khu du lịch quốc gia Hồ Núi Cốc và các dự án xây dựng cấp bách hệ thống chống lũ lụt Sông Cầu kết hợp hoàn thiện hạ tầng đô thị hai bên bờ Sông Cầu cùng nhiều dự án công nghiệp hiện đại khác đã mang lại diện mạo mới cho công nghiệp Thái Nguyên, trước kia vốn chỉ dựa vào khu công nghiệp Gang Thép được thành lập năm 1959, là nơi đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam có dây chuyền sản xuất liên hợp khép kín từ khai thác quặng sắt đến sản xuất gang, phôi thép và cán thép.

Thái Nguyên hiện đang triển khai xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình có diện tích 545,82ha nằm trên địa bàn thành phố Phổ Yên và huyện Phú Bình. Tổng mức đầu tư chỉ riêng hạ tầng của dự án này dự kiến là 4.232 tỷ đồng.Thời gian triển khai từ 2020-2025.

Thái Nguyên cũng quy hoạch một số cụm công nghiệp tại nhiều địa phương trên địa bàn tỉnh. Đến hết năm 2019 đã có 23 cụm công nghiệp được phê duyệt quy hoạch chi tiết với diện tích hơn 763 ha (7.63 km²), trong đó diện tích đất công nghiệp là 407,6 ha (4,076 km²). Theo Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, sẽ hình thành 35 CCN với tổng diện tích 1.259 ha.Tuy nhiên nhà ở cho công nhân cũng là một vấn đề nan giải khi mà trong năm 2019 Thái Nguyên có khoảng 120.000 công nhân, trong đó có tới 43.045 người có nhu cầu về nhà ở.

Trung bình hàng năm (từ 2016-2019) tỉnh đã giải quyết bình quân mỗi năm trên 22 nghìn lao động có việc làm ổn định. Đến hết năm 2019, tỷ lệ lao động qua đào tạo ước đạt 68,6%, tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh còn 4,38%.

3. Dân cư

Theo điều tra dân số ngày 1/4/2019, dân số tỉnh Thái Nguyên là 1.286.751 người, trong đó nam có 629.197 người và nữ là 657.554 người. Tổng dân số đô thị là 410.267 người (31,9%) và tổng dân cư nông thôn là 876.484 người (68,1%). Cũng theo Tổng cục Thống kê, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2019 của Thái Nguyên là 1,36%. Tỷ lệ dân số sống ở thành thị của tỉnh đứng thứ 18 so với cả nước và đứng đầu trong số các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, đứng thứ hai trong vùng Thủ đô (chỉ sau Thành phố Hà Nội). Tỷ lệ đô thị hóa của Thái Nguyên tính đến năm 2020 là 40%.

4. Giao thông

Đường bộ

Thái Nguyên có hệ thống hạ tầng giao thông tương đối phát triển, với 1 tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên, 1 tuyến tiền cao tốc Thái Nguyên – Chợ Mới, 5 tuyến quốc lộ đi qua.

CT.07: Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên theo tiêu chuẩn cao tốc loại A, đoạn Thái Nguyên – Chợ Mới (Bắc Kạn) là tiền cao tốc.

Tuyến Quốc lộ 1B từ Thành phố Thái Nguyên đi Lạng Sơn.

Tuyến Quốc lộ 3 từ Thành phố Thái Nguyên đi Hà Nội, đoạn qua TP. Thái Nguyên, TP. Sông Công và TP. Phổ Yên đã được nâng cấp thành đường cấp III đô thị chính thứ yếu 4 làn xe.

Tuyến Quốc lộ 17 phường Chùa Hang, Thành phố Thái Nguyên đi Hà Nội, qua Bắc NinhBắc Giang.

Tuyến Quốc lộ 3C từ Định Hóa, Thái Nguyên nối qua các tỉnh Bắc Kạn, Cao Bằng.

Tuyến Quốc lộ 37 có 2 hướng, lấy thành phố Thái Nguyên làm đầu nút. Hướng 1 đi từ Thành phố Thái Nguyên qua huyện Đại Từ sang các tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái. Hướng 2 từ Thành phố Thái Nguyên theo hướng Phú Bình đi các tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hải PhòngThái Bình.

Thái Nguyên cũng có một số tỉnh lộ, trong đó nổi bật là như tỉnh lộ 261 kết nối huyện Đại Từ và thành phố Phổ Yên, tỉnh lộ 260 kết nối phía tây thành phố Thái Nguyên và huyện Đại Từ, tỉnh lộ 264 kết nối hai huyện Định Hóa và Đại Từ, tỉnh lộ 254 kết nối huyện Định Hóa với Quốc lộ 3. Ngoài ra còn có các tỉnh lộ 242, 259, 262. Thái Nguyên là một trong những địa phương đi đầu cả nước về phong trào vận động nhân dân hiến đất giải phóng mặt bằng để làm đường giao thông, do vậy, kinh phí để hoàn thành các tuyến đường đã được giảm xuống.[27]

Đường sắt

Về đường sắt, tỉnh Thái Nguyên có tuyến đường sắt Hà Nội – Quan Triều [28] hay còn gọi là tuyến đường sắt Hà Thái; tuyến đường sắt Quan Triều – Núi Hồng dài 33,5 km đã từng có một đoạn ngắn nối lên tỉnh Tuyên Quang nhưng ngày nay đã bị bỏ và chỉ sử dụng để chuyên chở khoáng sản. Tuyến đường sắt Kép – Lưu Xá (từ phường Phú Xá, thành phố Thái Nguyên đến thị trấn Kép, Lạng Giang, Bắc Giang) được xây dựng trong thời chiến tranh để nhận viện trợ của các nước XHCN đã bị bỏ hoang, cộng thêm hệ thống đường sắt nội bộ trong khu Gang Thép.

Đường sông

Do là tỉnh trung du nên giao thông đường sông của tỉnh chủ yếu chỉ phát triển ở sông Cầusông Công đoạn cuối nguồn thuộc tỉnh, dự án Cụm cảng Đa Phúc được xây dựng tại thành phố Phổ Yên có thể kết nối đến cảng Hải Phòng

III. Vị trí Khu công nghiệp Yên Bình

vi tri kcn yen binh topland 1
Vị trí chiến lược khu công nghiệp Yên Bình đến các khu vực lớn

Vị trí KCN Yên Bình rất thuận tiện với khoảng cách tới các khu vực lớn như:

  • Cách thị xã Phổ Yên chỉ 5km;
  • Cách Sân bay Nội Bài 30km;
  • Cách Thủ đô Hà Nội 60km qua cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên;
  • Cách Cảng Hải Phòng 150km (110 phút lái xe qua QL5A và cao tốc Hà Nội – Hải Phòng);
  • Cách Sân bay Cát Bi 160km;
  • Cách Cảng Cái Lân 160km (gần 120 phút lái xe qua Quốc Lộ 18);
  • Cách biên giới Việt – Trung 140km (140 phút lái xe qua Quốc lộ 1B).

IV. Cơ sở hạ tầng của KCN Yên Bình

Hệ thống giao thông nội bộ

duong giao thong noi bo trong kcn yen binh topland
Một góc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp Yên Bình – Thái Nguyên

Hệ thống giao thông chiếm 13,3% tổng diện tích Khu công nghiệp, được đầu tư xây dựng các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng từ 21,5m đến 47m.

Hệ thống đường ống kỹ thuật điện, nước, thông tin liên lạc được thiết kế xây dựng dưới hành lang đi bộ của hệ thống giao thông.

Hệ thống cung cấp điện

Điện được cấp từ 3 trạm biến công suất 3x63MA – 110/22kV đã được đầu tư xây dựng ngoài hàng rào Khu công nghiệp.

Nguồn điện được lấy từ 2 nguồn riêng biệt, đảm bảo luôn có điện trong mọi trường hợp.

Hệ thống điện 22KV được cấp đến chân hàng rào nhà máy.

Hệ thống cung cấp nước sạch

Nước được cung cấp từ Nhà máy nước Yên Bình với công suất 150.000 m3/ngày đêm được thiết kế và xây dựng với công nghệ của Nhật Bản.

Hệ thống đường ống được xây dựng nhằm cung cấp nước sạch trực tiếp đến nhà máy của các doanh nghiệp.

Hệ thống xử lý nước thải:

he thong xu ly nuoc thai kcn yen binh topland
Hệ thống xử lý nước thải bên trong khu công nghiệp Yên Bình

Việc thu nước mưa được thực hiện bởi các ga thu trực tiếp hai bên đường với khoảng cách 35-40m/ga.

Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn D500 đến D1500 và cống hộp BxH=2000×2000.

Trạm xử lý nước thải tập trung có công suất xử lý 80.000 m3/ngày đêm được thiết kế và xây dựng với công nghệ của Nhật Bản.

Hệ thống thông tin liên lạc:

Hệ thống thông tin liên lạc trong Khu Công Nghiệp được đầu tư xây dựng với hệ thống cáp, thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm đảm bảo luôn luôn kết nối tốc độ cao.

Hệ thống cáp ngầm được kết nối trực tiếp đến các nhà máy.

Hệ thống cung cấp khí công nghiệp: Ngay trong Khu công nghiệp Yên Bình có dự án sản xuất và cung cấp khí công nghiệp

Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:

– Các trụ lấy nước cứu hỏa với đường kính trụ 125mm được xây dựng cùng với hệ thống cấp nước và có khoảng cách giữa các trụ là 120-150m.

– Đội ngũ nhân viên phòng cháy chữa cháy trong Khu công nghiệp được đào tạo bài bản và luôn sẵn sàng thực hiện việc cứu hỏa.

Hệ thống cây xanh, hồ điều hòa, công viên giải trí: Hệ thống cây xanh, hồ điều hòa, công viên giải trí được xây dựng trong khu công nghiệp và chiếm 12,26% diện tích khu công nghiệp

Hệ thống hạ tầng xã hội và các dịch vụ khác:

  • Hải quan: Trạm thông quan nằm trong Khu công nghiệp Yên Bình, đảm bảo các thủ tục xuất – nhập khẩu liên tục, kịp thời của các Nhà máy.
  • Kho hàng không kéo dài: được thành lập tại KCN Yên Bình với diện tích 3ha nhằm đáp ứng nhanh chóng và kịp thời các nhu cầu của doanh nghiệp về dịch vụ logistics, dịch vụ kho vận, các dịch vụ giao nhận, vận tải…
  • An ninh: Đồn Công an được bố trí ngay trong Khu công nghiệp.
  • Nhà ở cho công nhân: Khu nhà ở cho người lao động được chủ đầu tư quy hoạch xây dựng trên diện tích 16 ha, đảm bảo nhu cầu ở, sinh hoạt cho khoảng 20.000 người.
  • Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Yên Bình: cách Khu công nghiệp khoảng 500 m về phía Nam được xây dựng trên diện tích 75ha đảm bảo đáp ứng nhu cầu ở, sinh hoạt cho các chuyên gia nước ngoài, các cán bộ quản lý và công nhân của Khu công nghiệp.
  • Ngân hàng: Vietinbank, BIDV, Vietcombank.
  • Bệnh viện: Bệnh viên C tỉnh Thái Nguyên nằm cách Khu công nghiệp khoảng 5 km.
  • Giáo dục, đào tạo: Thái Nguyên có 9 trường đại học, 26 trường cao đẳng và trung tâm dạy nghề và 33 trường Phổ thông trung học, là trung tâm đào tạo lớn thứ 3 cả nước, sau Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

V. Chi phí thuê đất KCN Yên Bình

  • Tiền thuê cơ sở hạ tầng: Từ 60-62 USD/m2 /dự án (Chưa bao gồm Thuế GTGT (VAT))
  • Tiền thuê đất: Theo Quyết định của BND tỉnh Thái Nguyên tại từng thời điểm (hiện tại khoảng 15USD/m2/45 năm). Nhà đầu tư sẽ thanh toán một lần Tiền thuê đất cho cả thời gian thuê.
  • Phí bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và dịch vụ công nghiệp : 0,45USD/m2/năm – trả theo năm
  • Tiền xử lý nước thải: 0,51 USD/m3– trả hàng tháng.
  • Giá điện: Giá giờ thấp điểm ( 22h – 4h ) : 670 VNĐ/kwh. Giờ bình thường (4h – 9h; 11h30 – 17h, 20h – 22h) , ngày chủ nhật (4h – 22h ) : 1.068 VNĐ/kwh. Giờ cao điểm ( 9h 30 – 11h30, 17h – 22h ) : 1.937 VNĐ/ kwh
  • Giá nước: Theo quy định của tỉnh Thái Nguyên – trả hàng tháng.; hiện tại giá là 12.500 VNĐ/m3 (chưa bao gồm thuế GTGT 5% và phí BVMT 5%).
  • Tiền điện thoại, Internet và các phí thông tin liên lạc khác: Theo quy định của nhà cung cấp tại thời điểm sử dụng.

VI. Ưu đãi đầu tư đối với Khu công nghiệp Yên Bình

Thái Nguyên là một trong những địa phương phía Bắc đang có sự phát triển công nghiệp mạnh và có những sự đột phá về hoạt động thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp. Diện mạo của tỉnh ngày càng hiện đại, khang trang, xứng đáng là trung tâm chính trị, kinh tế – xã hội của vùng Trung du miền núi phía Bắc. Một trong những nguyên nhân chủ yếu mang tới thành công cho sự phát triển ở Thái Nguyên là do tỉnh đã quy hoạch và xây dựng được các khu công nghiệp lớn, sẵn sàng đón nguồn vốn đầu tư FDI, cũng như có chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp vào các Khu công nghiệp.

  • Thuế Thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất 17% trong 10 năm; Miễn 02 năm kể từ năm có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong thời gian 4 năm tiếp theo.
  • Thuế Xuất nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu của các loại máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định. Miễn thuế nhập khẩu cho nguyên liệu thô, nguyên liệu nhậpkhẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. Miễn thuế nhập khẩu cho nguyên liệu thô, dùng để sản xuất nằm trong danh sách dự án đầu tư khuyến khích đặc biệt trong 5 năm tính từ ngày bắt đầu sản xuất (Nếu doanh nghiệp đầu tư trong danh mục dự án ưu đãi đặc biệt đó, hoặc đầu tư sản xuất phụ tùng hoặc cơ khí, điện tử…)
  • Thuế Giá trị gia tăng (VAT): VAT áp dụng khác nhau cho các ngành nghề: 0%, 5% và 10%; Miễn VAT đối với hàng hóa bao gồm nguyên liệu thô được nhập khẩu để sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu theo hợp đồng chế biến ký kết với Đối tác nước ngoài.
  • Thuế chuyển tiền ra nước ngoài: Doanh nghiệp không phải chịu thuế chuyển tiền ra nước ngoài.
  • Tiền thuê đất: Doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất tùy thuộc và ngành nghề đầu tư và kinh doanh theo quy định của Pháp luật hiện hành về đất đai.
  • Các chính sách ưu đãi khác: Tỉnh Thái Nguyên có các chính sách hỗ trợ khác như: đào tạo lao động, xúc tiến thương mại, thực hiện các thủ tục hành chính, …

VII. Đánh giá của VNFDI về Khu công nghiệp Yên Bình

  • Vị trí chiến lược: Khu công nghiệp Yên Bình nằm giữa 05 thành phố lớn với bán kính khoảng 30km, thời gian di chuyển khoảng 20 – 30 phút, bao gồm: Thủ đô Hà Nội và các thành phố Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Yên.
  • Hệ thống giao thông đồng bộ:

– Đường bộ: Khu công nghiệp Yên Bình nằm dọc đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên và tiếp cận trực tiếp với các hệthống giao thông Quốc gia như: đường Vành đai V Hà Nội, Quốc lộ 18, Quốc lộ 1, Quốc lộ 5, Quốc lộ 37, Quốc lộ 3 …

– Đường thủy: Khu công nghiệp Yên Bình cách cảng đường sông Yên Bình khoảng 5km và cách cảng Hải phòng khoảng 120km.

– Đường hàng không: Khu công nghiệp Yên Bình cách Sân bay Quốc tế Nội Bài 16km (khoảng 15 phút đi xe ô tô).

– Đường sắt: Khu công nghiệp Yên Bình cách ga đường sắt Ba Hàng của tuyến đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên khoảng 1,2km.

  • Điều kiện tự nhiên: Các điều kiện khí hậu, thủy văn và địa chất khu vực dự án ổn định, không bị tác động của lũ lụt và động đất.
  • Nguồn nhân lực: Với vị trí chiến lược như trên, Khu công nghiệp Yên Bình có phạm vi ảnh hưởng lên khoảng 16 triệu dân quanh khu vực dự án, trong đó, hơn 60% dân số ở độ tuổi lao động. Dân số tỉnh Thái Nguyên hiện có khoảng 1,2 triệu người, trong đó có 600-650 nghìn người ở độ tuổi lao động. Là trung tâm đào tạo lớn thứ 3 cả nước, tỉnh Thái Nguyên đảm bảo mỗi năm đào tạo được khoảng gần 100.000 lao động.

VIII. DỊCH VỤ HỖ TRỢ MIỄN PHÍ CỦA VNFDI

Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:

  • Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);
  • Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;
  • Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);
  • Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;
  • Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;
  • Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI

Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà D10, Đường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (+84) 98.668.6833 / (+84) 24.3835.6329

Email: [email protected]

 

Bản đồ

All in one