DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU GIẾT MỔ TẬP TRUNG-HƯNG YÊN – 04 – A - Mã: 13954

Hưng Yên

Mô tả dự án

Dự án xây dựng khu giết mổ tập trung

12b

I. Thông tin chi tiết dự án xây dựng khu giết mổ tập trung


VNFDI xin đưa ra thông tin về dự án:

  • Tên:Dự án xây dựng khu giết mổ tập trung
  • Địa điểm: Hưng yên
  • Quy mô: 2 ha
  • Dự kiến tổng mức đầu tư: 15 tỷ đồng
  • Hình thức đầu tư: vốn nhà đầu tư
  • Hình thức sử dụng đất: thuê đất
  • Mục tiêu dự kiến: – gia súc: 300con/ngày/đêm

– gia cầm: 2500con/ngày/đêm

12c

 

II. Khái quát về tỉnh Hưng Yên


1. Vị trí

Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Hưng Yên, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 54 km về phía đông nam, cách thành phố Hải Dương 50 km về phía tây nam, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 93 km, có vị trí địa lý:

Các điểm cực của tỉnh Hưng Yên:

  • Điểm cực bắc tại: thôn Phả Lê, xã Việt Hưng, huyện Văn Lâm
  • Điểm cực đông tại: thôn Hạ Đồng, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ
  • Điểm cực nam tại: thôn An Châu, xã Hoàng Hanh, thành phố Hưng Yên
  • Điểm cực tây tại: thôn Xâm Khổ, xã Thắng Lợi, huyện Văn Giang.

2. Dân số

Tính đến thời điểm 0 giờ ngày 01/04/2019, tổng dân số toàn tỉnh là 1.252.731 người, tổng số hộ là 377.582 hộ. Trong đó, dân số nam là 583.200, dân số nữ là 605.700; Tỷ lệ tăng dân số bình quân/năm giai đoạn 2009 – 2019 là 1,05%. Mật độ dân số đạt 1.347 người/km².

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, diện tích là 930,20 km², dân số tỉnh đạt 1.269.090 người. Dân số thành thị là 209.726 người (16,53%), dân số nông thôn là 1.059.364 người (83,47%). Dân số nam là 636.392 người, dân số nữ là 632.698 người. Mật độ dân số đạt 1.364 người/km².

3. Kinh tế

Năm 2019, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) tăng 9.72%. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 12.25%, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 11.45%. Giá trị sản xuất nông nghiệp thủy sản tăng 2.62%. Giá trị sản xuất thương mại dịch vụ tăng 6.77%

Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp xây dựng-62.15%, nông nghiệp thủy sản-8.44%, thương mại dịch vụ-29.41%. GRDP đầu người đạt 79.06 triệu đồng.

Kim ngạch xuất khẩu đạt 4,750 tỷ $, đạt 101% kế hoạch tăng 11.76% so với năm 2018.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ 38.097 tỷ đồng tăng 111% so với kế hoạch và tăng 11.12% so với năm 2018.

Tổng thu ngân sách đạt 16.027 tỷ đồng đạt 124,6% kế hoạch tăng 21,2% so với năm 2018. Trong đó thu thuế XNK đạt 3.800 tỷ đồng đạt 112,5% kế hoạch tăng 13,7%. Thu nội địa 12.257 tỷ đồng tăng 127,8% kế hoạch tăng 23,7% so với cùng kỳ 2018.

Tổng chi ngân sách 10.339 tỷ đạt 112,7% kế hoạch. Trong đó: chi đầu tư phát triển 3.679 tỷ đồng đạt 91,8% kế hoạch, chi thường xuyên 6.300 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch. Toàn tỉnh đã có 145/145 xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 100%.

Tỷ lệ đô thị hóa đạt 37,63%. Tỷ lệ hộ nghèo 2,0%.

Toàn tỉnh hiện có 13 khu công nghiệp (KCN) với quy mô hơn 3.000 ha, gồm các KCN: Phố Nối A, Dệt may Phố Nối (Phố nối B), Thăng Long II, Yên Mỹ, Yên Mỹ II, Minh Đức, Tân Quang, Như Quỳnh, Quán Đỏ, Kim Động, Trưng Trắc, Vĩnh Khúc, Minh Quang và một số cụm công nghiệp khác. Theo quy hoạch, đến năm 2020 toàn tỉnh sẽ có 35 cụm công nghiệp, tổng diện tích tăng thêm là 1.399 ha để tạo mặt bằng thuận lợi cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

4. Giao thông

Trên địa bàn Hưng Yên có các quốc lộ sau chạy qua:

Tỉnh lộ:

  • 386: Minh Tân – La Tiến (chạy dọc huyện Phù Cừ qua phà La Tiến sang tỉnh Thái Bình).
  • 200: Triều Dương – Cầu Hầu.
  • 203: Đoàn Đào – Lệ Xá – Trung Dũng – Thụy Lôi – Hải Triều – Cầu Triều Dương (nối Quốc lộ 38B với quốc lộ 39A)
  • 378: Chạy dọc đê sông Hồng từ thành phố Hưng Yên tới Bát Tràng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
  • Đường nối đường 5B và đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình (điểm đầu tại nút giao thông Lực Điền chạy song song với QL39 qua TP Hưng Yên, vượt sông Hồng sang Lý Nhân – Hà Nam, giao với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại nút giao Liêm Tuyền)
  • 396: Điểm đầu ngã tư Trần Cao – ngã tư Nhật Quang qua cầu Dao sang thị trấn Ninh Giang.

Đường sắt: tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy qua địa phận Hưng Yên 17 km, từ Như Quỳnh tới Lương Tài.

Đường thủy: Sông Hồng là ranh giới của Hưng Yên với các tỉnh, thành phía tây, dài 57 km. Sông Luộc là ranh giới với tỉnh Thái Bình dài 25 km. Sông Luộc và sông Hồng giao nhau tại địa phận thành phố Hưng Yên. Ngoài ra còn các sông nhỏ khác như: sông Sặt (sông Kẻ Sặt), sông Chanh, sông Cửu An (sông Cửu Yên), sông Tam Đô, sông Điện Biên,… Hệ thống đại thủy nông Bắc Hưng Hải chủ yếu phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp của tỉnh này.

Năm 2019, vận tải hành khách ước tính đạt 16,85 triệu lượt và 97,83 triệu lượt luân chuyển, lần lượt tăng 13,63% về lượt người vận chuyển và tăng 13,47% về lượt người luân chuyển so với cùng kỳ năm 2018.

Năm 2019, vận tải hàng hóa ước tính đạt 34 triệu tấn và 1.245 triệu tấn luân chuyển, lần lượt tăng 14,75% về tấn hàng hóa vận chuyển và tăng 11,97% về tấn hàng hóa luân chuyển so với năm 2018.

hyyy 1
Bản đồ hành chính tỉnh Hưng Yên

III. Chính sách ưu đãi


1. Ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước

  • Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 07 năm tiếp theo.
  • Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 05 năm tiếp theo.
  • Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp (đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư) được Nhà nước cho thuê đất xây dựng nhà ở cho người lao động của dự án, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa, sân phơi, đường giao thông, cây xanh) kể cả đất được phép chuyển mục đích sang các loại đất quy định tại khoản này để phục vụ dự án đó thì được miễn tiền thuê đất.
  • Doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước trong 05 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 10 năm tiếp theo.


2. Hỗ trợ tín dụng
Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau khi dự án hoàn thành như sau:
– Mức hỗ trợ: Bằng chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ.
– Thời gian hỗ trợ lãi suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại:
+ Tối đa 06 năm đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư; tối đa 05 năm đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư. Trường hợp dự án của doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ trợ lãi suất là 08 năm.

+ Dự án mà doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị thì được áp dụnghỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản phẩm.
– Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
3. Chính sách hỗ trợ đầu tư đối với từng dự án cụ thể
Hỗ trợ cơ sở chế biến nông sản, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm: 60% kinh phí đầu tư và không quá 15 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.
– Được hỗ trợ bổ sung 03 tỷ đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng trong trường hợp sản phẩm nông sản chế biến được công nhận là sản phẩm chủ lực quốc gia.
– Được hỗ trợ bổ sung cơ sở hạ tầng cho vùng nguyên liệu, định mức hỗ trợ là 50 triệu đồng/ha và không quá 05 tỷ đồng/dự án trong trường hợp doanh nghiệp hình thành theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp có xây dựng nhà máy chế biến.
– Các dự án đầu tư chế biến nông sản phải bảo đảm các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu.

 

1a 6

 

IV. Mục tiêu dự án


  1. Phấn đấu đưa 70-80% số điểm giết mổ nhỏ lẻ gia súc,gia cầm trên địa bàn toàn tỉnh vào cơ sở giết mổ tập trung
  2. Chủ động kiểm soát và khống chế không để lây lan các loại dịch bệnh trên đàn gia súc,gia cầm và lây bệnh sang con người; đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng

12d

V. Giải pháp thực hiện


1. Giải pháp tuyên truyền, vận động, khuyến khích

– Tăng cường công tác tuyên truyền để người dân hiểu rõ mục đích của việc xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung thông qua các kênh phát thanh, truyền hình của địa phương, hội thảo, tập huấn, họp thôn, ..nhằm giáo dục người dân tự giác chấp hành ;ban hành các văn bản, chỉ thị để mọi người phải chấp hành nghiêm túc Pháp lệnh Thú y

– Tuyên truyền, vận động và khuyến khích các hộ gia đình đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung. có biện pháp xử phạt vị phạm hành chính trong lĩnh vực giết mổ không chấp hành quy định

2. Các chính sách ưu đãi về các loại thuế và đất đai :

Theo thông tư số 58/2006/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ là các tổ chức cá nhân trong nước đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm… thì được áp dụng các chính sách ưu đãi về thuế và đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành về khuyến khích đầu tư

VI. DỊCH VỤ HỖ TRỢ MIỄN PHÍ CỦA VNFDI


Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư Miễn Phí như:

Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);

Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;

Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);

Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;

Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;

Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

 

VII. LIÊN HỆ VỚI CÚNG TÔI


Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI

???? Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà D10, Đường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

???? Điện thoại: 024 3835 6329/19003168

???? Email: info@vnfdi.com

Bản đồ

-->