VNFDI News
vnfdi.vn
Bắc Giang
CCN Việt Tiến nằm giáp với Quốc lộ 37 đoạn qua huyện Việt Yên và đi khoảng 10km về phía Tây Bắc đến nút giao đường tỉnh 293 và đường tỉnh 188. Cách thành phố Bắc Giang khoảng 18,1 km. CCN được xem là nơi có địa hình giao thông thuận tiện, khoảng cách di chuyển đến các khu vực, cụ thể:
Không chỉ có hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, huyện Việt Yên có quốc lộ 1A (đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn), Quốc lộ 37, Sông Cầu chạy qua, tỉnh lộ 295B, tuyến đường sắt xuyên việt chạy qua huyện, nối liền Việt Yên với thủ đô Hà Nội và biên giới Việt Nam – Trung Quốc. Tỉnh lộ 172, 289, 398 cùng mạng lưới đường liên xã, liên thôn nối liền các thôn xã với nhau và các vùng xung quanh. Đây đều là những tuyến giao thông huyết mạch, mới được đầu tư cải tạo, nâng cấp nên mặt đường rộng, các phương tiện dễ dàng di chuyển đến các khu vực lân cận của miền Bắc.
Cụm công nghiệp Việt Tiến là cụm công nghiệp nhẹ, công nghiệp sạch không ô nhiễm, cụm công nghiệp đa ngành gồm:
Mức lương của công nhân: Mức lương dao động trong khoảng 4.500.000đ – 7.000.000đ.
– Phía Bắc: Giáp cánh đồng lòng dộc, cửa Vĩnh thôn 5, 7 và 9;
– Phía Nam: Giáp đường QL37;
– Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng và cánh đồng Đồng Bù;
– Phía Tây: Giáp cánh đồng Cửa Chậu.
* Giao thông đối ngoại:
– Đường QL37, mặt cắt ngang rộng 42m (lòng đường rộng 12m, hành lang đường mỗi bên rộng 15m).
* Giao thông của Cụm công nghiệp:
– Mặt cắt (1-1) rộng 20,5m; trong đó: Lòng đường 10,5m; hè đường hai bên 2x5m = 10m;
– Mặt cắt (2-2) rộng 16,5m; trong đó: Lòng đường 7,5m; hè đường hai bên 2×4,5m = 9m;
– Mặt cắt (3-3) rộng 19m; trong đó: Lòng đường 9m; hè đường hai bên 2×5 m = 10m;
– Mặt cắt (4-4) rộng 13m; trong đó: Lòng đường 7m; hè đường 2 bên 2×3 m = 6m.
* Hệ thống thoát nước mưa:
– Hướng thoát nước: Toàn bộ khu vực quy hoạch là một lưu vực thoát nước, hướng thoát từ Tây Bắc xuống Đông Nam qua cống 2xD1500; thoát ra mương hiện trạng tiêu thoát nước về khu vực đồng trũng sau đó tiêu thoát nước ra suối Hoàng Thanh;
– Căn cứ vào lưu lượng nước mưa và bảng tính toán thủy lực, chọn đường kính cống thoát nước từ D600-D1500, độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu i = 1/D, cống được dùng là cống bê tông cốt thép ly tâm;
– Hệ thống giếng thu nước mưa được bố trí cách nhau 30m. Hố ga và hố thu trên vỉa hè có kết cấu tường xây gạch, đậy đan bê tông. Các hố ga dưới lòng đường được đổ bê tông và đậy tấm đan chịu lực;
– Xây dựng tuyến mương hoàn trả B600 dài 1.500m bao quanh khu đất quy hoạch, cấp nước tưới cho khu vực nông nghiệp.
* Hệ thống thoát nước thải:
– Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trong các nhà xưởng công nghiệp được xử lý cục bộ trước khi xả ra hệ thống cống thoát nước thải D400, sau đó được đưa về trạm xử lý nước thải tập trung với công suất 1.440m3/ng.đ đặt tại khu đất hạ tầng kỹ thuật. Nước thải phải được xử lý đạt loại A theo QCVN 40-2011/BTNMT sau đó thoát ra hệ thống kênh thoát nước mưa;
– Mạng lưới đường cống thu gom nước thải được thiết kế tự chảy với độ dốc tối thiểu i=1/D, sử dụng cống tròn bê tông cốt thép D400;
– Sơ đồ thoát nước thải: Nước thải khu vực sản xuất được xử lý cục bộ → cống thoát nước thải → trạm xử lý nước thải → xả ra hệ thống kênh thoát nước mưa khu vực.
– Nguồn nước cấp: Được lấy từ đường ống cấp nước D160 trên Quốc lộ 37, nguồn nước từ nhà máy cấp nước sạch thị trấn Bích Động.
– Mạng lưới đường ống cấp nước trong khu vực quy hoạch được tổ chức theo sơ đồ vòng kết hợp đường ống cụt;
– Căn cứ vào tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước xác định đường kính ống lớn nhất là D110 và nhỏ nhất là D75, đường ống được dùng là ống HDPE. Các tuyến ống được lắp đặt dọc theo đường nội bộ của khu; trên các tuyến đặt van chặn để tiện cho công tác quản lý;
– Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế chung với mạng cấp nước sản xuất, sinh hoạt, là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy, xe cứu hỏa đến lấy nước từ họng cứu hỏa được bố trí nằm trên đường ống cấp nước có đường kính D110. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa từ 100- 150m.
– Đường ống đặt dưới vỉa hè độ sâu đặt ống 0,6m; qua đường là 0,8m tính từ đỉnh ống.
– Nguồn điện: Lấy từ Trạm 110KV Đình Trám qua lộ 373E7.7 cấp cho Cụm công nghiệp, điểm đấu tại cột số 68-373E7.7 và từ trạm 110kV Đức Thắng.
– Lưới điện:
+ Lưới điện 35kV cấp cho dự án dự kiến đi nổi AC-70 có tổng chiều dài dự kiến 1.240m;
+ Lưới điện hạ thế sử dụng điện áp 0,4kV ba pha bốn dây trung tính nối đất được hạ ngầm. Loại dây dẫn tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng của doanh nghiệp.
– Trạm biến áp: Xây dựng 20 trạm biến áp có tổng công suất 5.420kVA, hệ thống đường điện hạ thế 0,4kV đi ngầm dưới đất;
– Xây dựng hệ thống chiếu sáng phục vụ cho toàn bộ dự án, đường dây bố trí ngầm để đảm bảo mỹ quan.
Với diện tích 29,76 ha, CCN Việt Tiến được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước cụm công nghiệp Việt Tiến phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy.
*Lưu ý: giá sau có thể thay đổi theo thời điểm thực tế
– 0.1 USD giờ cao điểm;
– 0.05 USD giờ bình thường;
– 0.03 USD giờ thấp điểm.
Các cơ chế chính sách áp dụng tại cụm công nghiệp Việt Tiến đảm bảo tính hấp dẫn, thu hút được nhiều nhất các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước:
– Áp dụng giá thuê đất thống nhất đối với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài với thời hạn cho thuê kéo dài 50 năm.
– Thời gian ổn định đơn giá thuê đất: 5 năm, sau khi hết hạn, giá mới được tính trên mặt bằng giá mới của UBND tỉnh Bắc Giang.
– Hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp giấy phép xây dựng để xây dựng nhà máy.
– Tư vấn và thi công xây dựng nhà xưởng với thời gian ngắn và chi phí tiết kiệm nhất.
Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, FDI Việt Nam sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:
Công ty Liên Doanh Xúc Tiến Đầu Tư Và Hợp Tác Quốc Tế FDI
info@fdi-vietnam.com
www.vnfdi.com
Tel: 0986686833
Hotline: 19003168
Email: info@vnfdi.com