Cụm công nghiệp An Đức, huyện Ninh Giang được đầu tư xây dựng hoàn thành nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của huyện Ninh Giang nói riêng và góp phần tích cực vào phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Hải Dương nói chung. Dưới đây, VNFDI xin đưa ra các nội dung chủ yếu về Cụm công nghiệp An Đức như sau:
Tên: Cụm công nghiệp An Đức – Hải Dương.
Quy mô diện tích quy hoạch: 75 ha.
Địa điểm: huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
Tính chất CCN gồm các ngành: Công nghiệp chế biến NSTP; Công nghiệp phụ trợ, Dự án sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao động; các dự án không hoặc ít gây ô nhiễm môi trường.
Thời hạn: Thời gian thực hiện dự án 50 năm – đến năm 2071. Dự kiến quý IV năm 2021 đi vào khai thác và hoạt động
II. TIỀM NĂNG KẾT NỐI
CCN An Đức nằm ở phía bắc huyện Ninh Giang – là một huyện của tỉnh Hải Dương. CCN An Đức mang lại cho chủ đầu tư một mạng lưới giao thông thuận tiện khi di chuyển đến các địa điểm khác, bao gồm:
Cụm công nghiệp An Đức cách Hà Nội 68km;
Cách thành phố Hải Dương 22 km và cách tỉnh Thái Bình 34km;
Cách sân bay Nội Bài 80 km;
Cách sân bay Cát Bi 35km;
Cách cảng Đình Vũ 40 km.
Theo đánh giá của VNFDI: Cụm công nghiệp An Đức nằm trong khu vực có hệ thống giao thông rất thuận tiện cho việc mua bán, trao đổi nguyên liệu, hàng hóa… CCN An Đức thuộc huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương – là một huyện thuộc tỉnh Hải Dương, nằm bên bờ sông Luộc và tiếp giáp với các tỉnh lân cận là Thái Bình, Hải Phòng.
Đường bộ có quốc lộ 18 chạy dọc theo hướng đông – tây qua trung tâm thành nối liền Hà Nội – Quảng Ninh, đường Quốc lộ 183 nối Quốc lộ 5 và đường 18, đường 37 là đường vành đai chiến lược quốc gia từ trung tâm thành phố đi tỉnh Bắc Giang.
Đường thủy có chiều dài 40 km đường sông bao bọc phía đông, tây, nam của thành phố thông thương với Hải Phòng, Bắc Giang, Bắc Ninh. và chỉ cách điểm giao với đường tỉnh 282 khoảng 2-5 km.
=> Đây đều là những tuyến giao thông huyết mạch, mới được đầu tư cải tạo, nâng cấp nên mặt đường rộng, các phương tiện dễ dàng di chuyển.
III. LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
CCN An Đức được định hướng phát triển các ngành công nghiệp trọng yếu. Các ngành nghề thu hút đầu tư vào CCN bao gồm:
Nhóm các dự án điện, điện tử, viễn thông, điện lạnh;
Nhóm các dự án công nghiệp dệt và hoàn thiện sau dệt, may mặc, giày da;
Nhóm các dự án chế biến thực phẩm, nước giải khát;
Nhóm các dự án chế biến gỗ (không nấu, tẩm), giấy;
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng;
Nhóm các dự án chế biến nông sản;
Nhóm các dự án văn phòng phẩm;
Nhóm các dự án chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản;
Nhóm sản xuất giấy từ bột giấy tái chế (nguyên liệu bột giấy được thu mua từ các đơn vị khác, không sản xuất bột giấy tái chế);
Nhóm các dự án sản xuất các sản phẩm nhựa (Ngành nước, gia dụng, công nghiệp) với điều kiện nguyên liệu sử dụng sản xuất là hạt nhựa;
Nhóm các dự án sản xuất các sản phẩm kim loại, linh kiện, phụ kiện kim loại với điều kiện trong quy trình sản xuất không có công đoạn nấu luyện kim loại, xi mạ.
IV. CƠ SỞ HẠ TẦNG & TIỆN ÍCH
Tổng diện tích: 75 ha.
Hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Dự án xây dựng hệ thống thoát nước bẩn độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống cống sử dụng có đường kính D400.
Hệ thống cấp điện: Hệ thống điện của huyện thuộc đường dây 220 kV và nhánh rẽ với mức mang tải 63,5 MVA mới được vận hành đầu năm 2021 đồng thời với tuyến cấp điện 220 kV.
Hệ thống chiếu sáng: Cấp điện chiếu sáng bằng đường dây cáp ngầm chọn trực tiếp trong đất. Chiếu sáng đường sử dụng loại đèn cao áp S250W/220V, M150/220 lắp trên cột thép côn liền cần cao 8 m.
Hệ thống cấp nước: Các công trình cấp nước của huyện Ninh Giang đã được đầu tư nâng cấp, cải tạo với tổng công suất cấp nước thiết kế đạt 2.700 m3/ngày đêm. Đủ lưu lượng cung cấp cho dân cư và các dự án trong khu vực.
V. CÁC LOẠI PHÍ
*Lưu ý: giá sau có thể thay đổi theo thời điểm thực tế
Tiền thuê cơ sở hạ tầng: 65 USD/49 năm.
Tiền thuê đất: 0.33 USD/m2/năm. Nhà đầu tư thứ cấp được miễn tiền thuê đất 7 năm đầu. Các năm tiếp theo tính theo quy đinh của nhà nước
Chi phí dịch vụ công nghiệp và bảo trì, sửa chữa cơ sở hạ tầng: 0.295 USD/m2/năm. Chi phí tính cho từng năm, đơn giá điều chỉnh theo từng giai đoạn.
Phí quản lý cụm công nghiệp: 1 USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm.
Phí sử dụng điện:
– 0.1 USD giờ cao điểm;
– 0.05 USD giờ bình thường;
– 0.03 USD giờ thấp điểm.
Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước
Phí xử lý nước thải & chất thải rắn: 28 USD/m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A.
VI. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Các cơ chế chính sách áp dụng tại cụm công nghiệp An Đức đảm bảo tính hấp dẫn, thu hút được nhiều nhất các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước:
Về ưu đãi thuê đất:
– Áp dụng giá thuê đất thống nhất đối với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài với thời hạn cho thuê kéo dài 50 năm.
– Thời gian ổn định đơn giá thuê đất: 5 năm, sau khi hết hạn, giá mới được tính trên mặt bằng giá mới của UBND tỉnh Hải Dương.
Ưu đãi đầu tư của chủ đầu tư hạ tầng:
– Chủ đầu tư là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong tư vấn, thi công, đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật. Khi đầu tư vào CCN An Đức nhà đầu tư sẽ được hỗ trợ tư vấn và hoàn thiện các thủ tục xin phê duyệt chủ trương và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tỉnh Hải Dương.
– Hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp giấy phép xây dựng để xây dựng nhà máy.
– Tư vấn và thi công xây dựng nhà xưởng với thời gian ngắn và chi phí tiết kiệm nhất.